Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 5/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 5/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.783 - 27.392 VND/EUR. Tăng 66 VND/EUR chiều mua và tăng 73 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 2/5/2024 đến ngày 8/5/2024 là 25.836,54 VND/EUR, đảo chiều giảm 131,79 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 5/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.579,41 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.036,75 VND/EUR. Tăng 45,89 VND/EUR chiều mua và tăng 48,45 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm trước đó.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, chỉ một số ít đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.081 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.196 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.466,00
|
26.572,00
|
27.723,00
|
27.810,00
|
ACB |
26.884,00
|
26.992,00
|
27.718,00
|
27.718,00
|
Agribank |
26.686,00
|
26.793,00
|
27.986,00
| |
Bảo Việt |
26.692,00
|
26.977,00
|
27.695,00
| |
BIDV |
26.734,00
|
26.807,00
|
27.964,00
| |
CBBank |
26.857,00
|
26.965,00
|
27.745,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.815,00
|
26.895,00
|
27.732,00
| |
GPBank |
26.723,00
|
26.989,00
|
27.718,00
| |
HDBank |
26.917,00
|
26.993,00
|
27.745,00
| |
Hong Leong |
26.522,00
|
26.722,00
|
27.838,00
| |
HSBC |
26.697,00
|
26.796,00
|
27.688,00
|
27.688,00
|
Indovina |
26.708,00
|
26.997,00
|
27.517,00
| |
Kiên Long |
26.717,00
|
26.817,00
|
27.887,00
| |
Liên Việt |
26.503,00
|
26.603,00
|
27.999,00
| |
MSB |
26.519,00
|
26.319,00
|
27.318,00
|
27.603,00
|
MB |
26.704,00
|
26.774,00
|
28.128,00
|
28.128,00
|
Nam Á |
26.866,00
|
27.061,00
|
27.620,00
| |
NCB |
26.775,00
|
26.885,00
|
27.679,00
|
27.779,00
|
OCB |
26.788,00
|
26.938,00
|
28.104,00
|
27.404,00
|
OceanBank |
26.503,00
|
26.603,00
|
27.999,00
| |
PGBank |
27.024,00
|
27.698,00
| ||
PublicBank |
26.620,00
|
26.889,00
|
27.697,00
|
27.697,00
|
PVcomBank |
26.854,00
|
26.585,00
|
28.100,00
|
28.100,00
|
Sacombank |
27.081,00
|
27.131,00
|
27.841,00
|
27.791,00
|
Saigonbank |
26.765,00
|
26.940,00
|
27.836,00
| |
SCB |
26.560,00
|
26.650,00
|
28.070,00
|
27.970,00
|
SeABank |
26.909,00
|
26.959,00
|
28.039,00
|
28.039,00
|
SHB |
27.015,00
|
27.015,00
|
27.685,00
| |
Techcombank |
26.710,00
|
27.020,00
|
27.957,00
| |
TPB |
26.820,00
|
26.889,00
|
28.196,00
| |
UOB |
26.446,00
|
26.719,00
|
27.869,00
| |
VIB |
26.830,00
|
26.930,00
|
27.766,00
|
27.666,00
|
VietABank |
26.934,00
|
27.084,00
|
27.608,00
| |
VietBank |
26.679,00
|
26.759,00
|
27.656,00
| |
VietCapitalBank |
26.633,00
|
26.899,00
|
28.130,00
| |
Vietcombank |
26.625,30
|
26.894,25
|
28.085,20
| |
VietinBank |
26.449,00
|
26.659,00
|
27.949,00
| |
VPBank |
26.772,00
|
26.822,00
|
27.869,00
| |
VRB |
26.734,00
|
26.807,00
|
27.964,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.081 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.131 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.196VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.128 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 5/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.177,12 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 5/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.733,79 | 25.793,65 |
AUD | Đô la Úc | 16.740,27 | 16.860,7 |
GBP | Bảng Anh | 31.860,95 | 32.060,7 |
EUR | Euro | 27.400,67 | 27.500,83 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.000,00 | 28.180,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 771,85 | 781,85 |
NOK | Krone Na Uy | 1.900,00 | 2.300,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,10 | 1,60 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.315,00 | 5.385,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,13 | 19,18 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.497,00 | 3.547,00 |
JPY | Yên Nhật | 166,73 | 167,6 |
CAD | Đô la Canada | 18.540,00 | 18.640,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.170,4 | 15.410,54 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.060,00 | 3.460,00 |
THB | Bạc Thái | 713,41 | 720,71 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.910,00 | 2.310,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.830,00 | 18.950,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.240,73 | 3.290,91 |
BND | Đô la Brunei | 18.240,00 | 18.740,00 |
Hôm nay 5/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.400,67 VND/EUR, bán ra là 27.500,83VND/EUR, giảm nhẹ 9,53 VND/EUR chiều mua và giảm 39,71 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 5/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0758, đi ngang so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay đi ngang. Theo nhận định của giới chuyên gia kinh tế, khả năng Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có những hướng đi khác nhau về việc giảm lãi suất có thể sẽ có tác động "đặc biệt tiêu cực" đối với Khu vực sử dụng đồng tiền chung Euro (Eurozone).
Theo đó, ECB có khả năng sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng Sáu, trừ khi có các bất ngờ lớn xảy ra. Dữ liệu lạm phát gần đây càng củng cố khả năng này.
Các số liệu chính thức được công bố trong tuần này cho thấy lạm phát tại Eurozone ổn định ở mức 2,4% trong tháng Tư, trong khi nền kinh tế khu vực này đã tăng trưởng trở lại trong ba tháng đầu năm.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 0,3% trong quý I, cao hơn một chút so với dự đoán của giới chuyên gia. GDP của quý IV/2023 được điều chỉnh từ không tăng trưởng thành giảm 0,1%, có nghĩa là Eurozone đã rơi vào suy thoái kỹ thuật trong nửa cuối năm ngoái.
Trong khi đó, ngày 1/5 Fed đã quyết định giữ nguyên lãi suất, do "thiếu sự tiến triển hơn nữa" trong việc đưa lạm phát về mức mục tiêu 2%. Fed cho biết sẽ không giảm lãi suất cho đến khi có thể tin tưởng hơn rằng lạm phát đang giảm một cách ổn định về mức mục tiêu. Đây cũng là thông điệp mà Fed đưa ra sau các cuộc họp tháng Ba và tháng Một.
Điều này cho thấy ECB khả năng cao sẽ giảm lãi suất trước Fed. Tuy nhiên, ông Daniel Lacalle, nhà kinh tế trưởng tại Tressis Gestion cho rằng, nếu ECB bắt đầu cắt giảm lãi suất trước Fed, động thái này về cơ bản sẽ phát đi tín hiệu rằng đồng Euro cần yếu đi. Và nếu đồng Euro yếu đi, hóa đơn nhập khẩu của Eurozone sẽ tăng lên, khiến cho khu vực này càng khó tăng trưởng.
Ông Lacalle cho rằng, việc ECB cắt giảm lãi suất vào tháng Sáu sẽ không khiến các doanh nghiệp Đức, Pháp hoặc Tây Ban Nha tăng cường vay vốn, "vì một mức cắt giảm lãi suất nhỏ không phải là động lực thúc đẩy nhu cầu tín dụng".
Tuy nhiên, bà Kristalina Georgieva, Tổng Giám đốc Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) lại cho rằng, sự khác biệt trong chính sách tiền tệ giữa châu Âu và Mỹ sẽ ít cho tác động tiêu cực đến tỷ giá hối đoái. Bà cho biết, phân tích của IMF cho thấy sự chênh lệch 0,5 điểm phần trăm giữa lãi suất của Fed và ECB có thể chỉ khiến tỷ giá biến động 0,1% đến 0,2%. Bà cho rằng đây không phải là vấn đề lớn với châu Âu.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.
|
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.