Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 3/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 3/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.717 - 27.319 VND/EUR. Đảo chiều tăng nhẹ 13 VND/EUR chiều mua và tăng 15 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 2/5/2024 đến ngày 8/5/2024 là 25.836,54 VND/EUR, đảo chiều giảm 131,79 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 3/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.579,41 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.036,75 VND/EUR. Đảo chiều tăng 104,05 VND/EUR chiều mua và tăng 87,56 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, chỉ một số ít đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.033 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.111 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.466,00
|
26.572,00
|
27.723,00
|
27.810,00
|
ACB |
26.888,00
|
26.996,00
|
27.590,00
|
27.590,00
|
Agribank |
26.614,00
|
26.721,00
|
27.913,00
| |
Bảo Việt |
26.500,00
|
26.784,00
|
27.500,00
| |
BIDV |
26.666,00
|
26.738,00
|
27.884,00
| |
CBBank |
26.747,00
|
26.855,00
|
27.501,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
26.774,00
|
26.854,00
|
27.600,00
| |
GPBank |
26.622,00
|
26.887,00
|
27.477,00
| |
HDBank |
26.850,00
|
26.926,00
|
27.671,00
| |
Hong Leong |
26.522,00
|
26.722,00
|
27.838,00
| |
HSBC |
26.606,00
|
26.666,00
|
27.631,00
|
27.631,00
|
Indovina |
26.645,00
|
26.934,00
|
27.445,00
| |
Kiên Long |
26.517,00
|
26.617,00
|
27.687,00
| |
Liên Việt |
26.417,00
|
26.517,00
|
27.951,00
| |
MSB |
26.519,00
|
26.319,00
|
27.318,00
|
27.603,00
|
MB |
26.659,00
|
26.729,00
|
28.051,00
|
28.051,00
|
Nam Á |
26.784,00
|
26.979,00
|
27.594,00
| |
NCB |
26.775,00
|
26.885,00
|
27.679,00
|
27.779,00
|
OCB |
26.788,00
|
26.938,00
|
28.104,00
|
27.404,00
|
OceanBank |
26.417,00
|
26.517,00
|
27.951,00
| |
PGBank |
26.872,00
|
27.483,00
| ||
PublicBank |
26.574,00
|
26.843,00
|
27.619,00
|
27.619,00
|
PVcomBank |
26.756,00
|
26.488,00
|
27.878,00
|
27.878,00
|
Sacombank |
27.033,00
|
27.083,00
|
27.786,00
|
27.736,00
|
Saigonbank |
26.678,00
|
26.852,00
|
27.615,00
| |
SCB |
26.480,00
|
26.570,00
|
27.990,00
|
27.890,00
|
SeABank |
26.772,00
|
26.822,00
|
27.902,00
|
27.902,00
|
SHB |
26.816,00
|
26.816,00
|
27.486,00
| |
Techcombank |
26.665,00
|
26.975,00
|
27.899,00
| |
TPB |
26.668,00
|
26.760,00
|
28.031,00
| |
UOB |
26.446,00
|
26.719,00
|
27.869,00
| |
VIB |
26.849,00
|
26.949,00
|
27.568,00
|
27.468,00
|
VietABank |
26.868,00
|
27.018,00
|
27.542,00
| |
VietBank |
26.715,00
|
26.795,00
|
27.507,00
| |
VietCapitalBank |
26.487,00
|
26.755,00
|
27.979,00
| |
Vietcombank |
26.579,41
|
26.847,89
|
28.036,75
| |
VietinBank |
26.816,00
|
26.851,00
|
28.111,00
| |
VPBank |
26.633,00
|
26.683,00
|
27.740,00
| |
VRB |
26.618,00
|
26.690,00
|
27.834,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.033 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.083 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng VietinBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.111 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.051 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 3/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.103,6 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 3/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.707,5 | 25.777,8 |
AUD | Đô la Úc | 16.666,77 | 16.796,32 |
GBP | Bảng Anh | 31.829,53 | 32.079,66 |
EUR | Euro | 27.325,12 | 27.445,29 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.863,00 | 28.063,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 771,96 | 782,26 |
NOK | Krone Na Uy | 1.908,00 | 2.308,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,05 | 1,55 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.326,00 | 5.401,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,49 | 18,97 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.496,00 | 3.546,00 |
JPY | Yên Nhật | 166,27 | 168,75 |
CAD | Đô la Canada | 18.564,00 | 18.694,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.108,44 | 15.308,76 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.070,00 | 3.470,00 |
THB | Bạc Thái | 712,93 | 720,83 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.908,00 | 2.308,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.764,00 | 18.904,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.225,19 | 3.275,2 |
BND | Đô la Brunei | 18.156,00 | 18.656,00 |
Hôm nay 3/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.325,12 VND/EUR, bán ra là 27.445,29 VND/EUR, tăng 47,62 VND/EUR chiều mua và tăng 58,01 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 3/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0737, tăng 0.0012 điểm, tương đương với 0.1119% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay tăng giá. Ngày 30/4 vừa qua, Banco Bilbao Vizcaya Argentaria, S.A. (BBVA) đã đưa ra đề nghị sáp nhập với Banco Sabadell, một diễn biến đã gây tranh luận về hoạt động sáp nhập trong lĩnh vực ngân hàng ở châu Âu.
Cụ thể, đề nghị sáp nhập với Banco Sabadell SA của Banco Bilbao Vizcaya Argentaria, S.A. (BBVA) có thể tạo đà cho sự chuyển mình của lĩnh vực ngân hàng ở Khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone), khi đưa BBVA vào nhóm ngân hàng có giá trị tài sản trên 1.000 tỷ USD và trở thành ngân hàng lớn thứ ba trong khu vực về giá trị thị trường.
Thương vụ này sẽ đưa BBVA gia nhập nhóm ngân hàng có tổng giá trị tài sản trên 1.000 tỷ USD ở Eurozone, chỉ sau các ngân hàng lớn như BNP Paribas, Crédit Agricole, Banco Santander SA, Société Générale SA, và Deutsche Bank AG.
Thêm vào đó, thỏa thuận này sẽ đưa BBVA trở thành ngân hàng lớn thứ ba trong khu vực về giá trị vốn hóa thị trường với ước tính đạt gần 65 tỷ USD, chỉ sau BNP Paribas và Banco Santander.
Các chi tiết của thỏa thuận chưa được tiết lộ, nhưng nhà phân tích Chris Hallam của Goldman Sachs cho rằng, cơ sở của thỏa thuận là tiềm năng doanh thu và khả năng cắt giảm chi phí, khi các hoạt động kinh doanh tại Tây Ban Nha của hai ngân hàng này chồng chéo nhau.
Theo số liệu năm 2023, doanh thu và lợi nhuận ròng của BBVA sau khi sáp nhập có thể tăng 17%, với các khoản vay tăng 40% và các tài sản tính theo rủi ro tăng 22%.
Mặc dù triển vọng hứa hẹn, ông Hallam nêu lên những thách thức của các vụ sáp nhập giữa các ngân hàng của các nước trong khu vực, do cơ chế pháp lý ngặt nghèo và sự phức tạp của hoạt động này khiến các vụ sáp nhập quy mô lớn ít khả thi hơn.
Hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A) trong lĩnh vực ngân hàng ở châu Âu đã chững lại trong năm 2023, giảm xuống mức thấp nhất trong ít nhất là 6 năm, với quý IV/2023 là quý yếu nhất kể từ trước năm 2018.
Tuy nhiên, S&P Global nhận định, hoạt động M&A của các ngân hàng ở châu Âu được cho là sẽ tăng tốc trong năm 2024, nhờ lạm phát giảm và giá trị thỏa thuận thấp hơn, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ tài chính và tư vấn.
Hồi tháng 1/2024, Ngân hàng Crédit Agricole SA của Pháp đã mua 7% cổ phần của tập đoàn thanh toán Worldline SA có trụ sở tại Paris.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.