Tỷ giá Euro hôm nay 28/1/2024: Đồng Euro chợ đen giảm 20,21 VND/EUR chiều bán

Tỷ giá Euro hôm nay 28/1/2024, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới tăng giá. Trong nước, giá Euro suy yếu, VCB giảm 89,01 VND/EUR chiều bán.
Tỷ giá Euro hôm nay 27/1/2024: Đồng Euro lại lao dốc, VCB giảm 89,01 VND/EUR chiều bán Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 28/1/2024: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà ngang giá Tỷ giá Won Hàn Quốc hôm nay 28/1/2024: Giá Won tại các ngân hàng đồng loạt đứng giá Tỷ giá Nhân dân tệ hôm nay 28/1/2024: Nhân dân tệ ngân hàng Vietinbank, BIDV giá không đổi, chợ đen tăng

Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 28/1/2024

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 28/1) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.761 - 27.368 VND/EUR.

Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 25/1/2024 đến ngày 31/1/2024 là 26.098,98 VND/EUR, đảo chiều tăng 28,53 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 28/1/2024 mua vào tiền mặt là 25.979,71 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.405,62 VND/EUR.

Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 26.426 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.546 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán tiền mặt

Bán chuyển khoản

ABBank

26.088,00

26.193,00

27.256,00

27.340,00

ACB

26.426,00

26.532,00

27.194,00

27.194,00

Agribank

26.241,00

26.346,00

27.271,00

Bảo Việt

26.021,00

26.299,00

27.013,00

BIDV

26.180,00

26.251,00

27.391,00

CBBank

26.379,00

26.485,00

27.092,00

Đông Á

25.800,00

25.920,00

26.470,00

26.470,00

Eximbank

26.259,00

26.338,00

27.007,00

GPBank

26.181,00

26.442,00

27.005,00

HDBank

26.251,00

26.324,00

27.046,00

Hong Leong

25.932,00

26.132,00

27.213,00

HSBC

26.149,00

26.202,00

27.163,00

27.163,00

Indovina

26.145,00

26.429,00

26.948,00

Kiên Long

26.052,00

26.152,00

27.222,00

Liên Việt

26.215,00

26.315,00

27.546,00

MSB

26.415,00

26.215,00

26.962,00

27.427,00

MB

26.140,00

26.240,00

27.421,00

27.421,00

Nam Á

26.224,00

26.419,00

26.982,00

NCB

26.177,00

26.287,00

27.178,00

27.278,00

OCB

26.098,00

26.248,00

27.410,00

27.068,00

OceanBank

26.215,00

26.315,00

27.546,00

PGBank

26.423,00

26.964,00

PublicBank

25.980,00

26.242,00

27.143,00

27.143,00

PVcomBank

26.394,00

26.087,00

27.370,00

27.370,00

Sacombank

26.397,00

26.447,00

26.960,00

26.910,00

Saigonbank

26.241,00

26.413,00

27.099,00

SCB

26.090,00

26.170,00

27.240,00

27.140,00

SeABank

26.266,00

26.316,00

27.396,00

27.396,00

SHB

26.372,00

26.372,00

27.042,00

Techcombank

26.078,00

26.385,00

27.322,00

TPB

26.162,00

26.302,00

27.508,00

UOB

25.879,00

26.145,00

27.250,00

VIB

26.414,00

26.514,00

27.272,00

27.172,00

VietABank

26.303,00

26.453,00

26.980,00

VietBank

26.259,00

26.338,00

27.007,00

VietCapitalBank

25.990,00

26.252,00

27.456,00

Vietcombank

25.979,71

26.242,13

27.405,62

VietinBank

25.841,00

26.051,00

27.341,00

VPBank

26.134,00

26.184,00

27.234,00

VRB

26.179,00

26.250,00

27.395,00

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng ACB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.426 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng ACB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.532 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng Liên Việt và OceanBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.546 VND/EUR.

Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.427 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 28/1/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.619,77 VND.

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 28/1/2023) như sau:

Ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Giá mua

Giá bán

USD

Đô la Mỹ

25.008,82

25.048,96

AUD

Đô la Úc

16.260,51

16.360,35

GBP

Bảng Anh

31.400,48

31.600,76

EUR

Euro

26.950,6

27.050,37

MYR

Ringit Malaysia

5.265,00

5.305,00

TWD

Đô la Đài Loan

772,00

780,00

NOK

Krone Na Uy

1.895,00

2.295,00

HKD

Đô la Hồng Kông

3.165,55

3.205,15

IDR

Rupiah Indonesia

1,20

1,70

KRW

Won Hàn Quốc

18,15

18,17

CNY

Nhân Dân Tệ

3.435,00

3.475,00

JPY

Yên Nhật

167,42

168,65

DKK

Krone Đan Mạch

3.020,00

3.420,00

CHF

Franc Thuỵ Sĩ

28.550,00

28.700,00

SGD

Đô la Singapore

18.470,00

18.570,00

NZD

Ðô la New Zealand

14.950,65

15.150,33

BND

Đô la Brunei

17.760,00

18.260,00

CAD

Đô la Canada

18.360,00

18.460,00

SEK

Krona Thuỵ Điển

1.890,00

2.290,00

THB

Bạc Thái

710,00

717,00

Hôm nay 28/1/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.950,6 VND/EUR, bán ra là 27.050,37VND/EUR, giảm 10,15 VND/EUR chiều mua và giảm 20,21 VND/EUR chiều bán.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 28/1/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0852, tăng 0.0006 điểm, tương đương 0.06% so với phiên trước.

Tỷ giá Euro hôm nay 28/1/2024: Đồng Euro chợ đen giảm 20,21 VND/EUR chiều bán
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Đồng Euro hôm nay tăng giá. Đức - trụ cột kinh tế vững chãi nhất của châu Âu đang đứng trước nhiều thách thức, khiến thế giới càng thêm lo ngại về một cuộc khủng hoảng kinh tế toàn diện. Song, Berlin đang làm tất cả để ngăn chặn điều đó.

Những số liệu mới nhất của nền kinh tế lớn nhất châu Âu không tích cực. Theo Văn phòng thống kê Liên bang Đức (Destatis), GDP năm 2023 thấp hơn 0,3% so với năm trước, khiến Đức trở thành nền kinh tế lớn hoạt động kém nhất thế giới.

IMF và OECD đều có chung dự báo về “nỗi buồn” của kinh tế Đức. Một lý do rõ ràng là sự suy thoái toàn cầu trong sản xuất đã khiến ngành công nghiệp Đức - vốn đóng góp 1/5 tổng sản lượng - bị đình trệ.

Những rào cản chính trị, “dư âm” của đại dịch, cùng cuộc xung đột Nga-Ukraine khó đoán hay triển vọng mờ mịt của kinh tế Trung Quốc, tất cả đều là những rào cản lớn đối với đà phục hồi của cường quốc kinh tế số một châu Âu. Mặt khác, những xung đột địa chính trị gần đây trên toàn cầu đã góp phần gia tăng bất ổn cho nền kinh tế của Berlin, vốn lâu nay phụ thuộc vào nhập khẩu dầu và khí đốt giá rẻ từ Nga.

Áp lực lạm phát lớn tác động lên quy trình sản xuất vốn được tối ưu hóa để đạt hiệu quả của các công ty Đức. Theo Destatis, sản xuất ô tô và các thiết bị vận tải khác đã ghi nhận mức tăng trưởng đáng kể trong năm ngoái, nhưng sản lượng lại giảm ở các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng.

Chi tiêu hộ gia đình và chính phủ ghi nhận giảm lần đầu tiên sau gần 20 năm. Destatis cho biết, điều này là do việc ngừng các biện pháp hỗ trợ phòng chống Covid-19 của chính phủ, chẳng hạn như tiêm chủng và bồi thường cho các bệnh viện để có giường miễn phí.

Nhìn chung, triển vọng tăng trưởng trong năm mới vẫn còn khá mù mịt. Sau khi kết thúc năm 2023, nền kinh tế lớn nhất châu Âu đã có khởi đầu khó khăn, với những cuộc đình công kéo dài liên quan vấn đề lương, giờ làm việc và cắt giảm trợ cấp nhiên liệu của chính phủ.

Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM.

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM.

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM.

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM.

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM.

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM.

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM.

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.

Lê Na
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Kém Bình thường ★ ★ Hứa hẹn ★★★ Tốt ★★★★ Rất tốt ★★★★★
Bài viết cùng chủ đề: Tỷ giá euro hôm nay

Có thể bạn quan tâm

Tin mới nhất

Hoa lê rừng xuống phố, giá cao vẫn hút người mua

Hoa lê rừng xuống phố, giá cao vẫn hút người mua

Sau Tết Nguyên đán, những cành hoa lê rừng như thường lệ lại được các tiểu thương mang về Hà Nội bày bán, thu hút đông người mua dù giá cao.
Dự báo giá vàng ngày mai 11/02/2025: Liên tục tăng mạnh

Dự báo giá vàng ngày mai 11/02/2025: Liên tục tăng mạnh

Dự báo giá vàng ngày mai 11/02/2025:Giá vàng thế giới vẫn đang tiếp đà tăng liên tục, trong khi đó, giá vàng nhẫn trong nước cũng được điều chỉnh tăng mạnh.
Dự báo giá cà phê ngày mai 11/2/2025 phục hồi tăng

Dự báo giá cà phê ngày mai 11/2/2025 phục hồi tăng

Dự báo giá cà phê ngày mai 11/2/2025, cà phê Tây Nguyên, cà phê Lâm Đồng, cà phê Gia Lai, cà phê Đắk Lắk, cà phê Robusta, cà phê Arabica 11/2/2025.
Dự báo giá tiêu trong nước ngày mai 11/2/2025 giữ đà tăng

Dự báo giá tiêu trong nước ngày mai 11/2/2025 giữ đà tăng

Dự báo giá tiêu ngày mai 11/2/2025, giá tiêu trực tuyến, giá tiêu Đắk Lắk, giá tiêu Đắk Nông, giá tiêu Bình Phước, giá tiêu Gia Lai, giá tiêu ngày 11/2.
Việt Nam nắm giữ 2 loại nông sản

Việt Nam nắm giữ 2 loại nông sản 'nóng' nhất toàn cầu

Theo Bloomberg, Việt Nam đang sở hữu 2 loại nông sản 'nóng' nhất toàn cầu là cao su và cà phê, trong bối cảnh thế giới đang bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.

Tin cùng chuyên mục

Giá vàng chiều nay 10/02/2025: Giao dịch quanh mốc 90 triệu đồng

Giá vàng chiều nay 10/02/2025: Giao dịch quanh mốc 90 triệu đồng

Giá vàng chiều nay 10/02/2025:Tại thị trường trong nước, giá vàng miếng, vàng nhẫn SJC giao dịch lần lượt ở mức 90,3 triệu đồng và 89,8 triệu đồng/lượng.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/2: Xu hướng tăng trở lại

Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/2: Xu hướng tăng trở lại

Giá lúa gạo hôm nay ngày 10/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long không biến động nhiều, thị trường lượng ít, gạo nguyên liệu nhích nhẹ, lúa xu hướng tăng.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (10/02): Khởi sắc

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (10/02): Khởi sắc

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (10/02): Giá vàng nhẫn trong nước tiếp tục ghi nhận xu hướng tăng, với mức điều chỉnh phổ biến khoảng nửa triệu đồng/lượng.
Infographic | CPI  & hoạt động vận tải, du lịch tháng 1/2025

Infographic | CPI & hoạt động vận tải, du lịch tháng 1/2025

CPI & hoạt động vận tải, du lịch tháng 1/2025
Thị trường hàng hoá 10/2: Giá cà phê diễn biến trái chiều

Thị trường hàng hoá 10/2: Giá cà phê diễn biến trái chiều

Khép lại phiên giao dịch, giá cà phê Arabica tăng hơn 7% lên mức 8.914 USD/tấn, trong khi đó giá cà phê Robusta đánh mất gần 3% về mức 5.561 USD/tấn.
Giá heo hơi hôm nay 10/2/2025: Giữ mốc cao nhất 72.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 10/2/2025: Giữ mốc cao nhất 72.000 đồng/kg

Giá heo hơi hôm nay 10/2/2025 chứng kiến gần như lặng sóng khi một tỉnh duy nhất trên cả nước tăng giá. Hiện heo hơi duy trì giá cao nhất 72.000 đồng/kg.
Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/2/2025: Sẽ tăng hay giảm?

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/2/2025: Sẽ tăng hay giảm?

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 10/2/2025: Đồng Yen Nhật Sẽ tăng hay giảm trong tuần này? Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Ngân hàng nào mua Yen cao nhất?
Giá cà phê trong nước hôm nay 10/2/2025 vẫn giữ ổn định

Giá cà phê trong nước hôm nay 10/2/2025 vẫn giữ ổn định

Cập nhật giá cà phê hôm nay 10/2/2025, cà phê Tây Nguyên, cà phê Lâm Đồng, cà phê Gia Lai, cà phê Đắk Lắk, cà phê Robusta, cà phê Arabica 10/2/2025.
Giá tiêu hôm nay 10/2/2025, trong nước duy trì mức cao

Giá tiêu hôm nay 10/2/2025, trong nước duy trì mức cao

Giá tiêu hôm nay 10/2/2025, giá tiêu trực tuyến, giá tiêu Đắk Lắk, giá tiêu Đắk Nông, giá tiêu Bình Phước, giá tiêu Gia Lai, giá tiêu ngày 10/2.
Giá bạc hôm nay 10/2/2025: Bạc ổn định

Giá bạc hôm nay 10/2/2025: Bạc ổn định

Giá bạc hôm nay (10/2/2025), giá bạc trong nước và thế giới duy trì ổn định trong phiên cuối tuần.
Tỷ giá USD hôm nay 10/02/2025: Nhiều dự báo bất ngờ

Tỷ giá USD hôm nay 10/02/2025: Nhiều dự báo bất ngờ

Tỷ giá USD hôm nay 10/02/2025: Các nhà phân tích nhận định rằng tỷ giá USD/VND vẫn đối mặt với thách thức, đặc biệt chính sách thuế quan sẽ ảnh hưởng trực tiếp.
Giá xăng dầu hôm nay 10/02/2025: Quay đầu tăng phiên cuối tuần

Giá xăng dầu hôm nay 10/02/2025: Quay đầu tăng phiên cuối tuần

Giá xăng dầu hôm nay 10/02/2025: Chốt phiên giao dịch cuối tuần, giá dầu thô thế giới tăng nhẹ. So với tháng trước, dầu thô thế giới hiện vẫn giảm rất mạnh.
Giá vàng hôm nay 10/02/2025: Chốt tuần lỗ nặng

Giá vàng hôm nay 10/02/2025: Chốt tuần lỗ nặng

Giá vàng hôm nay 10/02/2025: Thị trường vàng trong nước duy trì ở mức cao, vàng miếng bán ra trên 90 triệu đồng/lượng. Dự báo sẽ tiếp tục tăng trong tuần tới
Nhộn nhịp thị trường đồ cúng Rằm tháng Giêng trên ‘chợ mạng’

Nhộn nhịp thị trường đồ cúng Rằm tháng Giêng trên ‘chợ mạng’

Trên ‘chợ mạng’, những mâm cỗ cúng Rằm tháng Giêng được quảng cáo dày đặc với mức giá chỉ từ 800 nghìn đồng/mâm.
Dự báo giá cà phê ngày mai 10/2/2025: Trong nước ổn định

Dự báo giá cà phê ngày mai 10/2/2025: Trong nước ổn định

Dự báo giá cà phê ngày mai 10/2/2025, cà phê Tây Nguyên, cà phê Lâm Đồng, cà phê Gia Lai, cà phê Đắk Lắk, cà phê Robusta, cà phê Arabica 10/2/2025.
Dự báo giá tiêu ngày mai 10/2/2025, trong nước tăng nhẹ

Dự báo giá tiêu ngày mai 10/2/2025, trong nước tăng nhẹ

Dự báo giá tiêu ngày mai 10/2/2025, giá tiêu trực tuyến, giá tiêu Đắk Lắk, giá tiêu Đắk Nông, giá tiêu Bình Phước, giá tiêu Gia Lai, giá tiêu ngày 10/2.
Giá vàng chiều nay 09/02/2025: Tiếp tục neo cao

Giá vàng chiều nay 09/02/2025: Tiếp tục neo cao

Giá vàng chiều nay 09/02/2025: Cả giới phân tích lẫn nhà đầu tư đều dự báo giá vàng hôm nay sẽ tăng tiếp dù đang ở vùng đỉnh mọi thời đại.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/2: Kết tuần lặng sóng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/2: Kết tuần lặng sóng

Giá lúa gạo hôm nay ngày 9/2/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động. Trong tuần qua, gạo nguyên liệu biến động nhẹ, lúa tươi chững giá.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn ngày (09/02): Cán mốc kỉ lục

Giá vàng miếng và vàng nhẫn ngày (09/02): Cán mốc kỉ lục

Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (09/02): Vàng nhẫn trong tuần vừa rồi lập kỷ lục mới ở 90,5 triệu đồng/lượng trong bối cảnh giá thế giới nhảy vọt.
Giá heo hơi hôm nay 9/2/2025: Bất ngờ chững lại

Giá heo hơi hôm nay 9/2/2025: Bất ngờ chững lại

Giá heo hơi hôm nay 9/2/2025 bất ngờ chững lại sau một tuần liên tục tăng 1.000 đến 2.000 đồng/kg trên các tỉnh thành cả nước.
Mobile VerionPhiên bản di động