Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 23/2/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 23/2) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.681 - 27.279 VND/EUR. Giữ đà tăng 10 VND/EUR chiều mua và tăng 12 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 22/2/2024 đến ngày 28/2/2024 là 25.934,03 VND/EUR, đảo chiều tăng 272,36 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 23/2/2024 mua vào tiền mặt là 25.876,63 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.296,97 VND/EUR. Đảo chiều giảm nhẹ 5,68 VND/EUR chiều mua và giảm 6,03 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết theo chiều tăng, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.746 - 26.414 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.426 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.900,00
|
26.004,00
|
27.220,00
|
27.310,00
|
ACB |
26.230,00
|
26.335,00
|
26.885,00
|
26.885,00
|
Agribank |
26.053,00
|
26.158,00
|
27.069,00
| |
Bảo Việt |
25.935,00
|
26.212,00
|
26.926,00
| |
BIDV |
26.079,00
|
26.150,00
|
27.292,00
| |
CBBank |
26.172,00
|
26.277,00
|
26.881,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.922,00
|
26.000,00
|
26.665,00
| |
GPBank |
26.046,00
|
26.306,00
|
26.854,00
| |
HDBank |
25.836,00
|
25.909,00
|
26.657,00
| |
Hong Leong |
25.853,00
|
26.053,00
|
27.138,00
| |
HSBC |
26.037,00
|
26.090,00
|
27.046,00
|
27.046,00
|
Indovina |
26.049,00
|
26.332,00
|
26.840,00
| |
Kiên Long |
25.935,00
|
26.035,00
|
27.105,00
| |
Liên Việt |
26.150,00
|
26.965,00
| ||
MSB |
26.321,00
|
26.121,00
|
26.822,00
|
27.252,00
|
MB |
26.047,00
|
26.147,00
|
27.325,00
|
27.325,00
|
Nam Á |
26.092,00
|
26.287,00
|
26.854,00
| |
NCB |
26.082,00
|
26.192,00
|
27.044,00
|
27.144,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
26.150,00
|
26.965,00
| ||
PGBank |
26.267,00
|
26.806,00
| ||
PublicBank |
25.877,00
|
26.139,00
|
27.045,00
|
27.045,00
|
PVcomBank |
26.149,00
|
25.887,00
|
27.248,00
|
27.248,00
|
Sacombank |
26.331,00
|
26.381,00
|
26.889,00
|
26.839,00
|
Saigonbank |
26.083,00
|
26.275,00
|
26.987,00
| |
SCB |
25.960,00
|
26.040,00
|
27.170,00
|
27.070,00
|
SeABank |
26.075,00
|
26.125,00
|
27.205,00
|
27.205,00
|
SHB |
26.243,00
|
26.243,00
|
26.913,00
| |
Techcombank |
25.975,00
|
26.282,00
|
27.213,00
| |
TPB |
26.074,00
|
26.153,00
|
27.426,00
| |
UOB |
25.746,00
|
26.011,00
|
27.111,00
| |
VIB |
26.414,00
|
26.514,00
|
27.272,00
|
27.172,00
|
VietABank |
26.164,00
|
26.314,00
|
26.840,00
| |
VietBank |
26.058,00
|
26.136,00
|
26.889,00
| |
VietCapitalBank |
25.835,00
|
26.096,00
|
27.293,00
| |
Vietcombank |
25.876,63
|
26.138,01
|
27.296,97
| |
VietinBank |
26.132,00
|
26.167,00
|
27.327,00
| |
VPBank |
26.020,00
|
26.070,00
|
27.120,00
| |
VRB |
26.064,00
|
26.135,00
|
27.276,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng UOB mua Euro với giá thấp nhất là 25.746 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.414 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng PVcomBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.887 VND/EUR. Còn Ngân hàng VIB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.514 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.426 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.325 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 23/2/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.495,05 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 23/2/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.233,19 | 25.293,84 |
AUD | Đô la Úc | 16.286,6 | 16.386,15 |
GBP | Bảng Anh | 31.393,22 | 31.603,58 |
EUR | Euro | 26.980,69 | 27.080,47 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 28.200,00 | 28.350,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 780,19 | 786,19 |
NOK | Krone Na Uy | 1.946,00 | 2.346,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.230,00 | 5.270,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,11 | 18,98 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.425,00 | 3.465,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,92 | 166,9 |
CAD | Đô la Canada | 18.396,00 | 18.506,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.275,15 | 15.475,14 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.022,00 | 3.422,00 |
THB | Bạc Thái | 701,05 | 711,05 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.967,00 | 2.367,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.529,00 | 18.639,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.165,88 | 3.210,57 |
BND | Đô la Brunei | 17.905,00 | 18.405,00 |
Hôm nay 23/2/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng giá so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.980,69 VND/EUR, bán ra là 27.080,47 VND/EUR, tăng 91,68 VND/EUR chiều mua và tăng 91,47 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 23/2/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0827, tăng 0.0004 điểm, tương đương 0.04% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giữ đà tăng nhẹ. Ngày 22/2, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) thông báo khoản lỗ 1,3 tỷ euro (1,4 tỷ USD) trong năm 2023, đánh dấu năm thua lỗ đầu tiên của thể chế tài chính này trong 20 năm qua.
Khoản lỗ này có thể lớn hơn nhiều nếu ECB không sử dụng khoản dự phòng 6,6 tỷ euro dành riêng cho việc bù đắp khoản lỗ. Tuy nhiên, có thể thấy việc ECB thua lỗ là tác động tài chính từ các chính sách tiền tệ được thực hiện trong năm qua. Việc tăng lãi suất đã dẫn đến chi phí lãi suất cao hơn phải trả cho các ngân hàng trung ương quốc gia của khu vực đồng euro. Đồng thời, thu nhập lãi từ trái phiếu mà ECB tích lũy được trong nhiều năm qua không theo kịp với chi phí lãi suất mới.
ECB cho biết ngân hàng này có thể sẽ tiếp tục lỗ trong vài năm tới nhưng dự kiến sẽ có lãi bền vững sau đó. Ngân hàng khẳng định rằng hiệu suất tài chính sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của ECB. Ngân hàng này có thể tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ chính sách tiền tệ bất chấp khoản lỗ.
Hiện tại, ECB đang duy trì lãi suất ở mức cao để kiềm chế lạm phát và dự kiến sẽ giữ nguyên cho đến khi có bằng chứng thuyết phục cho thấy lạm phát đang quay trở lại mức mục tiêu 2%. Lạm phát khu vực sử dụng đồng euro (Eurozone) giảm từ 2,9% của tháng 12/2023, xuống 2,8% vào tháng 1/2024.
Các nhà kinh tế dự báo ECB sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất trong vài tháng tới. Chủ tịch ECB Christine Lagarde trước đó để ngỏ khả năng lần cắt giảm lãi suất đầu tiên sẽ diễn ra trong mùa hè 2024.
ECB từng báo lỗ lần cuối vào năm 2004, một phần do đồng USD và đồng yen suy yếu.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin chỉ mang tính tham khảo.