Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 22/5/2024
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 22/5) lúc 9h sáng được Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 25.016 - 27.649 VND/EUR. Giữ đà giảm 7 VND/EUR chiều mua và giảm 8 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.
Ngân hàng Nhà nước xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 16/5/2024 đến hết ngày 22/5/2024 là 26.266,34 VND/EUR, giữ đà tăng 218,06 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 22/5/2024 mua vào tiền mặt là 26.920,44 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 28.396,44 VND/EUR. Giữ đà giảm 7,78 VND/EUR chiều mua và giảm 0,39 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm trước đó.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng niêm yết tăng, giảm trái chiều nhau so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.800 - 27.394 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 28.568 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
26.950,00
|
27.058,00
|
28.123,00
|
28.210,00
|
ACB |
27.107,00
|
27.216,00
|
28.160,00
|
28.160,00
|
Agribank |
27.106,00
|
27.215,00
|
28.416,00
| |
Bảo Việt |
26.999,00
|
27.287,00
|
27.999,00
| |
BIDV |
27.095,00
|
27.168,00
|
28.229,00
| |
CBBank |
27.097,00
|
27.206,00
|
28.093,00
| |
Đông Á |
25.800,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
27.193,00
|
27.275,00
|
28.100,00
| |
GPBank |
27.005,00
|
27.273,00
|
28.095,00
| |
HDBank |
27.024,00
|
27.100,00
|
27.844,00
| |
Hong Leong |
26.888,00
|
27.088,00
|
28.225,00
| |
HSBC |
27.028,00
|
27.133,00
|
28.026,00
|
28.026,00
|
Indovina |
26.901,00
|
27.192,00
|
27.665,00
| |
Kiên Long |
27.020,00
|
27.120,00
|
28.190,00
| |
Liên Việt |
26.948,00
|
27.048,00
|
28.335,00
| |
MSB |
27.134,00
|
27.184,00
|
28.161,00
|
28.446,00
|
MB |
27.040,00
|
27.110,00
|
28.345,00
|
28.415,00
|
Nam Á |
27.164,00
|
27.359,00
|
27.915,00
| |
NCB |
27.042,00
|
27.152,00
|
27.945,00
|
28.045,00
|
OCB |
27.254,00
|
27.404,00
|
28.568,00
|
27.868,00
|
OceanBank |
26.948,00
|
27.048,00
|
28.335,00
| |
PGBank |
27.254,00
|
28.071,00
| ||
PublicBank |
26.915,00
|
27.187,00
|
28.364,00
|
28.364,00
|
PVcomBank |
27.206,00
|
26.934,00
|
28.340,00
|
28.340,00
|
Sacombank |
27.394,00
|
27.444,00
|
28.147,00
|
28.097,00
|
Saigonbank |
27.056,00
|
27.232,00
|
28.222,00
| |
SCB |
26.850,00
|
26.940,00
|
28.320,00
|
28.220,00
|
SeABank |
27.241,00
|
27.291,00
|
28.371,00
|
28.371,00
|
SHB |
27.326,00
|
27.326,00
|
27.996,00
| |
Techcombank |
27.018,00
|
27.329,00
|
28.257,00
| |
TPB |
27.141,00
|
27.201,00
|
28.475,00
| |
UOB |
26.791,00
|
27.068,00
|
28.233,00
| |
VIB |
27.280,00
|
27.380,00
|
28.003,00
|
27.903,00
|
VietABank |
27.247,00
|
27.397,00
|
27.944,00
| |
VietBank |
27.193,00
|
27.275,00
|
28.100,00
| |
VietCapitalBank |
26.963,00
|
27.235,00
|
28.471,00
| |
Vietcombank |
26.920,44
|
27.192,37
|
28.396,44
| |
VietinBank |
27.147,00
|
27.182,00
|
28.442,00
| |
VPBank |
26.841,00
|
26.891,00
|
27.935,00
| |
VRB |
27.095,00
|
27.168,00
|
28.229,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Đông Á mua Euro với giá thấp nhất là 25.800 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.394 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng Đông Á đang mua Euro với giá thấp nhất 25.920 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.444 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.568 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.446 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 22/5/2024 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 27.513,84 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 22/5/2024) như sau:
Đơn vị: đồng
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 25.648,25 | 25.728,3 |
AUD | Đô la Úc | 16.941,5 | 17.041,33 |
GBP | Bảng Anh | 32.209,83 | 32.429,93 |
EUR | Euro | 27.646,51 | 27.746,95 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.847,00 | 27.997,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 774,73 | 782,73 |
NOK | Krone Na Uy | 1.914,00 | 2.314,00 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,07 | 1,57 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.390,00 | 5.440,00 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,44 | 18,93 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.504,00 | 3.554,00 |
JPY | Yên Nhật | 165,1 | 166,71 |
CAD | Đô la Canada | 18.644,00 | 18.744,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 15.315,59 | 15.625,52 |
DKK | Krone Đan Mạch | 3.069,00 | 3.469,00 |
THB | Bạc Thái | 707,26 | 715,46 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.928,00 | 2.328,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.850,00 | 18.950,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.248,5 | 3.298,94 |
BND | Đô la Brunei | 18.258,00 | 18.758,00 |
Hôm nay 22/5/2024 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 27.646,51 VND/EUR, bán ra là 27.746,95 VND/EUR, tăng 23,61 VND/EUR chiều mua và tăng 14,85 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 22/5/2024 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0855, tăng 0.0001 điểm, tương đương 0.0092% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới. Nguồn: CNBC |
Đồng Euro hôm nay tăng nhẹ. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) vừa cho biết, mặc dù nền kinh tế Italy phục hồi tốt sau ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 và những cú sốc giá năng lượng gần đây, nhưng kinh tế nước này chỉ có mức "tăng trưởng vừa phải trong những năm tới".
Trong một ghi chú được IMF công bố vào cuối chuyến thăm Italy, Quỹ này nêu rõ rằng nền kinh tế Italy đã ghi nhận sự phục hồi tốt sau đại dịch COVID-19 và những cú sốc gần đây do giá năng lượng cao nhờ sự khởi động lại của ngành du lịch và sự hỗ trợ của các chính sách công.
Hoạt động kinh tế ghi nhận mức tăng 0,9% trong năm 2023, bên cạnh mức tăng hàng năm là 0,6% trong quý 1/2024.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Italy vượt mức trước đại dịch COVID-19, với thành tích tốt hơn so với các quốc gia khác thuộc khu vực đồng euro, một phần nhờ tác động tích cực của các nguồn hỗ trợ của Liên minh châu Âu (EU) trong Chương trình phục hồi và chống đỡ quốc gia (PNRR).
Hệ thống ngân hàng Italy vẫn ổn định, trong khi quá trình điều chỉnh những điều kiện tài chính hạn chế hơn vẫn tiếp tục như dự kiến. Ghi chú của IMF viết: "Một số rủi ro có thể phát sinh, khi những tác động tích cực, liên quan đến các biện pháp đặc biệt được phê duyệt trong thời kỳ đại dịch, biến mất".
Tỷ lệ lạm phát tại Italy dự kiến sẽ giảm xuống mức trung bình 1,7% trong năm 2024 và sau đó quay trở lại mục tiêu 2% vào năm 2025.
Theo dự báo của IMF, tăng trưởng tiền lương dự kiến sẽ tăng trong giai đoạn 2024-2025, nhờ lợi nhuận của các công ty cao hơn.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.