Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 2/10/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 2/10) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.145 - 26.687 VND/EUR. Tăng 23 VND/EUR chiều mua và tăng 25 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 28/9/2023 đến ngày 4/10/2023 là 25.432,11 VND/EUR, giữ đà giảm 281,85 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 2/10/2023 mua vào tiền mặt là 24.996,97 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.369,48 VND/EUR. Giảm 92,3 VND/EUR chiều mua và giảm 97,37 VND/EUR chiều bán so với phiên giao dịch trước
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại niêm yết tăng - giảm trái chiều nhau. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 24.938 - 28.700 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 25.910 - 28.993 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng
|
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank
|
25.173,00
|
25.274,00
|
26.385,00
|
26.400,00
|
ACB
|
25.266,00
|
25.367,00
|
26.005,00
|
26.005,00
|
Agribank
|
25.326,00
|
25.428,00
|
26.034,00
| |
Bảo Việt
|
25.152,00
|
25.421,00
|
26.123,00
| |
BIDV
|
25.225,00
|
25.293,00
|
26.413,00
| |
CBBank
|
25.431,00
|
25.533,00
|
26.123,00
| |
Đông Á
|
25.330,00
|
25.450,00
|
25.910,00
|
25.910,00
|
Eximbank
|
25.275,00
|
25.351,00
|
25.991,00
| |
GPBank
|
25.244,00
|
25.498,00
|
26.059,00
| |
HDBank
|
25.253,00
|
25.325,00
|
26.067,00
| |
Hong Leong
|
24.938,00
|
25.138,00
|
26.204,00
| |
HSBC
|
25.272,00
|
25.323,00
|
26.252,00
|
26.252,00
|
Indovina
|
25.235,00
|
25.509,00
|
25.998,00
| |
Kiên Long
|
25.060,00
|
25.160,00
|
26.230,00
| |
Liên Việt
|
25.304,00
|
25.404,00
|
26.633,00
| |
MSB
|
25.381,00
|
25.175,00
|
26.023,00
|
26.523,00
|
MB
|
25.051,00
|
25.141,00
|
26.327,00
|
26.327,00
|
Nam Á
|
25.204,00
|
25.399,00
|
25.951,00
| |
NCB
|
25.169,00
|
25.279,00
|
26.143,00
|
26.243,00
|
OCB
|
25.364,00
|
25.514,00
|
26.695,00
|
25.945,00
|
OceanBank
|
25.304,00
|
25.404,00
|
26.633,00
| |
PGBank
|
25.529,00
|
26.051,00
| ||
PublicBank
|
25.084,00
|
25.338,00
|
26.157,00
|
26.203,00
|
PVcomBank
|
28.700,00
|
28.680,00
|
28.993,00
|
28.993,00
|
Sacombank
|
25.408,00
|
25.458,00
|
26.078,00
|
26.028,00
|
Saigonbank
|
25.217,00
|
25.404,00
|
26.091,00
| |
SCB
|
24.980,00
|
25.060,00
|
26.540,00
|
26.440,00
|
SeABank
|
25.332,00
|
25.382,00
|
26.462,00
|
26.462,00
|
SHB
|
25.455,00
|
25.455,00
|
26.125,00
| |
Techcombank
|
25.066,00
|
25.369,00
|
26.411,00
| |
TPB
|
25.265,00
|
25.353,00
|
26.626,00
| |
UOB
|
24.994,00
|
25.252,00
|
26.309,00
| |
VIB
|
25.403,00
|
25.505,00
|
26.153,00
|
26.003,00
|
VietABank
|
25.286,00
|
25.436,00
|
25.932,00
| |
VietBank
|
25.375,00
|
25.451,00
|
26.094,00
| |
VietCapitalBank
|
25.094,00
|
25.348,00
|
26.662,00
| |
Vietcombank
|
24.996,97
|
25.249,46
|
26.369,48
| |
VietinBank
|
25.272,00
|
25.297,00
|
26.407,00
| |
VPBank
|
25.079,00
|
25.129,00
|
26.222,00
| |
VRB
|
25.258,00
|
25.327,00
|
26.449,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng Hong Leong mua Euro với giá thấp nhất là 24.938 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.700 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.060 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.680 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 25.910 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng PVcomBank đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 28.993 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 25.910 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 28.993 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 2/10/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 25.764,62 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 2/10/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.531,29 | 24.581,84 |
AUD | Đô la Úc | 15.695,86 | 15.795,85 |
GBP | Bảng Anh | 29.638,4 | 29.848,16 |
EUR | Euro | 25.694,47 | 25.794,44 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.128,00 | 5.168,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 740,56 | 748,06 |
NOK | Krone Na Uy | 1.894,00 | 2.294,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.087,63 | 3.127,39 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,19 | 1,69 |
KRW | Won Hàn Quốc | 17,91 | 18,3 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.284,00 | 3.324,00 |
JPY | Yên Nhật | 163,95 | 164,83 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.938,00 | 3.338,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 26.468,00 | 26.628,00 |
SGD | Đô la Singapore | 17.734,00 | 17.834,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.424,16 | 14.674,32 |
BND | Đô la Brunei | 17.149,00 | 17.589,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.904,00 | 18.014,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.857,00 | 2.257,00 |
THB | Bạc Thái | 676,83 | 684,43 |
Hôm nay 2/10/2023 (9h sáng) khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà giảm nhẹ so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 25.694,47 VND/EUR, bán ra là 25.794,44 VND/EUR, giảm nhẹ 6,43 VND/EUR chiều mua và giảm 5,96 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 2/10/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0567, giảm 0.0003 điểm, tương đương với 0,0284% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro mở đầu tuần bằng phiên giảm giá. Các nhà hoạch định chính sách từ Washington đến Frankfurt đang bước vào quý cuối cùng của năm nay với nhiều lý do để lạc quan rằng cuộc chiến chống lạm phát của họ đang có tiến triển.
Tại Mỹ, thước đo lạm phát được ưa chuộng của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã ghi nhận mức tăng thấp nhất kể từ năm 2020.
Khi nguy cơ đóng cửa chính phủ của Mỹ đã bị đẩy lùi vào ngày 30/9, Fed sẽ được tiếp nhận thêm một đợt số liệu kinh tế và lạm phát nữa trước khi đưa ra quyết định lãi suất tiếp theo vào ngày 1/11.
Các số liệu được công bố cho đến nay có thể tạo cơ sở để Fed không nâng lãi suất vào tháng 11 tới.
Trong khi đó, các báo cáo mới đây cho thấy lạm phát lõi ở Khu vực Sử dụng Đồng tiền Chung châu Âu (Eurozone), không tính các yếu tố dễ biến động như năng lượng, đang ở mức thấp nhất trong một năm qua.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) sẽ chỉ đón nhận thêm số liệu lạm phát tháng Chín trước cuộc họp tiếp theo vào ngày 26/10, vì cả số liệu lạm phát tháng Mười và ước tính tăng trưởng quý 3 đều dự kiến được công bố sau cuộc họp này.
ECB được dự đoán sẽ không nâng lãi suất tại cuộc họp tháng Mười, và số liệu lạm phát ở Eurozone nói trên có thể bắt đầu làm lung lay khả năng ngân hàng này tăng lãi suất vào tháng 12.
Các chuyên gia kinh tế của Bloomberg nhận định ECB có thể đã kết thúc việc nâng lãi suất, khi nhiều số liệu cho thấy đà tăng giá đang chậm lại, nhưng ngân hàng này vẫn cần nhiều thời gian để có đủ tự tin hạ lãi suất.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.