Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 13/8/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (13/8) được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.881 - 27.500 VND/EUR, giữ đà tăng 48 VND/EUR cả chiều mua và tăng 54 VND/EUR chiều bán so với phiên trước đó.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 10/8/2023 đến ngày 16/8/2023 là 26.152,14 VND/EUR.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 13/8/2023 mua vào tiền mặt là 25.413,54 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.836,06 VND/EUR, tăng tiếp 44,63 VND/EUR chiều mua và tăng 43,97 VND/EUR chiều bán so với phiên niêm yết trước.
Giá Euro hôm nay được các ngân hàng thương mại điều chỉnh tăng - giảm trái chiều so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.148 - 25.885 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.204 - 27.287 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
25.445,00 | 25.547,00 | 26.730,00 | 26.810,00 | |
25.601,00 | 25.704,00 | 26.358,00 | 26.358,00 | |
25.675,00 | 25.698,00 | 26.691,00 | ||
25.478,00 | 25.750,00 | 26.460,00 | ||
25.631,00 | 25.700,00 | 26.849,00 | ||
25.696,00 | 25.800,00 | 26.406,00 | ||
25.750,00 | 25.870,00 | 26.410,00 | 26.410,00 | |
25.727,00 | 25.804,00 | 26.422,00 | ||
25.587,00 | 25.844,00 | 26.391,00 | ||
25.658,00 | 25.729,00 | 26.432,00 | ||
25.365,00 | 25.565,00 | 26.612,00 | ||
25.562,00 | 25.614,00 | 26.553,00 | 26.553,00 | |
25.540,00 | 25.817,00 | 26.321,00 | ||
25.452,00 | 25.552,00 | 26.430,00 | ||
25.616,00 | 25.716,00 | 26.959,00 | ||
25.547,00 | 25.341,00 | 26.376,00 | 26.876,00 | |
25.442,00 | 25.602,00 | 26.722,00 | 26.697,00 | |
25.517,00 | 25.712,00 | 26.285,00 | ||
25.657,00 | 25.767,00 | 26.551,00 | 26.651,00 | |
25.778,00 | 25.928,00 | 27.287,00 | 26.337,00 | |
25.616,00 | 25.716,00 | 26.959,00 | ||
25.814,00 | 26.457,00 | |||
25.409,00 | 25.665,00 | 26.591,00 | 26.591,00 | |
25.675,00 | 25.418,00 | 26.831,00 | 26.831,00 | |
25.885,00 | 25.935,00 | 26.496,00 | 26.446,00 | |
25.623,00 | 25.792,00 | 26.495,00 | ||
25.470,00 | 25.550,00 | 26.690,00 | 26.590,00 | |
25.672,00 | 25.722,00 | 26.862,00 | 26.802,00 | |
25.773,00 | 25.773,00 | 26.443,00 | ||
25.382,00 | 25.687,00 | 26.718,00 | ||
25.573,00 | 25.671,00 | 26.835,00 | ||
25.307,00 | 25.568,00 | 26.639,00 | ||
25.750,00 | 25.853,00 | 26.519,00 | 26.369,00 | |
25.587,00 | 25.737,00 | 26.204,00 | ||
25.737,00 | 25.814,00 | 26.433,00 | ||
25.386,00 | 25.643,00 | 26.997,00 | ||
25.413,54 | 25.670,25 | 26.836,06 | ||
25.148,00 | 25.158,00 | 26.448,00 | ||
25.412,00 | 25.462,00 | 26.549,00 | ||
25.608,00 | 25.678,00 | 26.833,00 |
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.148 VND/EUR. Còn ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 25.885 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.158 VND/EUR. Còn ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 25.935 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, ngân hàng VietABank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.204 VND/EUR. Trong khi đó, ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.287 VND/EUR.
Hiện ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.337 VND/EUR. Còn ngân hàng MSB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.876 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính sáng 13/8/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.022,09 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 13/8/2023) như sau:
Ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
USD | 23.784,00 | 23.824,00 |
AUD | 15.714,00 | 15.814,00 |
GBP | 30.057,00 | 30.257,00 |
EUR | 26.007,00 | 26.117,00 |
MYR | 5.134,00 | 5.174,00 |
TWD | 742,80 | 748,40 |
NOK | 1.904,00 | 2.304,00 |
HKD | 3.010,00 | 3.040,00 |
IDR | 1,20 | 1,70 |
KRW | 17,65 | 17,95 |
CNY | 3.240,00 | 3.280,00 |
JPY | 165,95 | 166,95 |
DKK | 2.962,00 | 3.362,00 |
CHF | 26.989,00 | 27.149,00 |
SGD | 17.623,00 | 17.723,00 |
NZD | 14.228,00 | 14.508,00 |
BND | 17.006,00 | 17.406,00 |
CAD | 17.742,00 | 17.852,00 |
SEK | 1.820,00 | 2.220,00 |
THB | 698,60 | 706,60 |
Hôm nay 13/8/2023, khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro tăng nhẹ so với phiên trước đó, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.007 VND/EUR, bán ra là 26.117 VND/EUR, đảo chiều giảm 46,64 VND/EUR chiều mua và giảm 36,49 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các qui định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 13/8/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0944, giảm 0,0035 điểm, tương đương với 0,3198% so với phiên trước đó.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay tiếp xu hướng giảm. Trong tháng 6, giá tiêu dùng ở khu vực 20 nước sử dụng đồng Euro (Eurozone) tăng 5,5% so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là tín hiệu tích cực khi tháng 10 năm ngoái, lạm phát ở khu vực này lập kỷ lục ở mức 10,6%. Tuy nhiên, giới chuyên gia và cả các nhà hoạch định chính sách tiền tệ đều cho rằng giờ chưa phải là lúc mà Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) có thể nghĩ tới việc dừng cuộc chiến chống lạm phát. Đó là bởi dù lạm phát toàn phần giảm nhưng lạm phát lõi đang có dấu hiệu tăng tốc trở lại.
Nhà kinh tế cấp cao Jack Allen-Reynolds của Công ty nghiên cứu Capital Economics nhận định rằng, ECB chưa thể dừng tăng lãi suất và ít nhất sẽ phải tăng lãi suất thêm 0,25 điểm phần trăm nữa trong cuộc họp tháng 9.
Trong số các nước thuộc khu vực Eurozone, Đức là quốc gia duy nhất được dự báo sẽ bước vào suy thoái trong năm nay. Nguyên nhân chủ yếu khiến kinh tế Đức suy giảm được cho là do tác động của cuộc xung đột Ukraine. Đức phụ thuộc nhiều vào nguồn cung khí đốt của Nga hơn so với các quốc gia châu Âu khác. Với một số quốc gia khác, nguy cơ suy thoái có thể có nhưng ở mức độ nhẹ hơn so với các dự báo đưa ra trước đó. Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) hy vọng kinh tế Eurozone sẽ tăng trưởng 1,5% trong năm 2024 và 1,6% vào năm 2025.
Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |