Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 10/12/2023
Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 10/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.565 - 27.150 VND/EUR.
Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 7/11/2023 đến ngày 13/12/2023 là 25.847,92 VND/EUR, đảo chiều giảm 456,38 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.
Tỷ giá Euro Vietcombank hôm nay 10/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.455,84 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 26.853,68 VND/EUR.
Giá Euro hôm nay được một ngân hàng thương mại niêm yết theo chiều giảm, một số đi ngang so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.208 - 26.098 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.310 - 27.410 VND/EUR.
Đơn vị: đồng
Ngân hàng |
Mua tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán tiền mặt
|
Bán chuyển khoản
|
---|---|---|---|---|
ABBank |
25.525,00
|
25.628,00
|
26.817,00
|
26.900,00
|
ACB |
25.759,00
|
25.862,00
|
26.512,00
|
26.512,00
|
Agribank |
25.988,00
|
26.092,00
|
26.802,00
| |
Bảo Việt |
25.515,00
|
25.787,00
|
26.493,00
| |
BIDV |
25.908,00
|
25.978,00
|
27.105,00
| |
CBBank |
25.831,00
|
25.935,00
|
26.535,00
| |
Đông Á |
25.810,00
|
25.920,00
|
26.470,00
|
26.470,00
|
Eximbank |
25.739,00
|
25.816,00
|
26.458,00
| |
GPBank |
25.712,00
|
25.970,00
|
26.527,00
| |
HDBank |
25.890,00
|
25.962,00
|
26.677,00
| |
Hong Leong |
25.406,00
|
25.606,00
|
26.665,00
| |
HSBC |
25.671,00
|
25.723,00
|
26.666,00
|
26.666,00
|
Indovina |
25.625,00
|
25.903,00
|
26.386,00
| |
Kiên Long |
25.472,00
|
25.572,00
|
26.642,00
| |
Liên Việt |
25.718,00
|
25.818,00
|
27.055,00
| |
MSB |
25.819,00
|
25.619,00
|
26.310,00
|
26.740,00
|
MB |
25.860,00
|
25.950,00
|
27.215,00
|
27.215,00
|
Nam Á |
25.591,00
|
25.786,00
|
26.349,00
| |
NCB |
25.605,00
|
25.715,00
|
26.416,00
|
26.516,00
|
OCB |
26.098,00
|
26.248,00
|
27.410,00
|
27.068,00
|
OceanBank |
25.718,00
|
25.818,00
|
27.055,00
| |
PGBank |
25.906,00
|
26.444,00
| ||
PublicBank |
25.468,00
|
25.726,00
|
26.647,00
|
26.647,00
|
PVcomBank |
25.770,00
|
25.512,00
|
26.856,00
|
26.856,00
|
Sacombank |
25.834,00
|
25.884,00
|
26.504,00
|
26.454,00
|
Saigonbank |
25.771,00
|
25.940,00
|
26.640,00
| |
SCB |
25.290,00
|
25.370,00
|
26.790,00
|
26.690,00
|
SeABank |
25.672,00
|
25.722,00
|
26.802,00
|
26.802,00
|
SHB |
25.885,00
|
25.885,00
|
26.555,00
| |
Techcombank |
25.458,00
|
25.763,00
|
26.705,00
| |
TPB |
25.613,00
|
25.723,00
|
26.958,00
| |
UOB |
25.389,00
|
25.651,00
|
26.735,00
| |
VIB |
25.768,00
|
25.868,00
|
26.561,00
|
26.461,00
|
VietABank |
25.672,00
|
25.822,00
|
26.367,00
| |
VietBank |
25.763,00
|
25.840,00
|
26.482,00
| |
VietCapitalBank |
25.478,00
|
25.736,00
|
26.917,00
| |
Vietcombank |
25.455,84
|
25.712,97
|
26.853,68
| |
VietinBank |
25.208,00
|
25.218,00
|
26.508,00
| |
VPBank |
25.723,00
|
25.803,00
|
26.390,00
| |
VRB |
25.689,00
|
25.759,00
|
26.876,00
|
Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng VietinBank mua Euro với giá thấp nhất là 25.208 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.098 VND/EUR.
Đối với chuyển khoản, Ngân hàng VietinBank đang mua Euro với giá thấp nhất 25.218 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.
Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng MSB đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.310 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.
Hiện Ngân hàng Sacombank đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.454 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.215 VND/EUR.
Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 10/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.119,31 VND.
Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 10/12/2023) như sau:
Ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | Đô la Mỹ | 24.680,65 | 24.720,9 |
AUD | Đô la Úc | 16.000,33 | 16.100,12 |
GBP | Bảng Anh | 30.580,1 | 30.780,23 |
EUR | Euro | 26.270,2 | 26.370,3 |
MYR | Ringit Malaysia | 5.200,00 | 5.240,00 |
TWD | Đô la Đài Loan | 779,00 | 783,00 |
NOK | Krone Na Uy | 1.820,00 | 2.220,00 |
HKD | Đô la Hồng Kông | 3.127,39 | 3.167,85 |
IDR | Rupiah Indonesia | 1,20 | 1,70 |
KRW | Won Hàn Quốc | 18,15 | 18,12 |
CNY | Nhân Dân Tệ | 3.390,00 | 3.430,00 |
JPY | Yên Nhật | 168,64 | 169,9 |
DKK | Krone Đan Mạch | 2.970,00 | 3.370,00 |
CHF | Franc Thuỵ Sĩ | 27.680,00 | 27.830,00 |
SGD | Đô la Singapore | 18.160,00 | 18.260,00 |
NZD | Ðô la New Zealand | 14.750,7 | 15.000,4 |
BND | Đô la Brunei | 17.440,00 | 17.940,00 |
CAD | Đô la Canada | 17.900,00 | 18.000,00 |
SEK | Krona Thuỵ Điển | 1.870,00 | 2.270,00 |
THB | Bạc Thái | 708,00 | 715,00 |
Hôm nay 10/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro đảo chiều tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.270,2 VND/EUR, bán ra là 26.370,3 VND/EUR, tăng 29,82 VND/EUR chiều mua và tăng 9,52 VND/EUR chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.
Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Euro hôm nay ngày 10/12/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0761, giảm 0.0031 điểm, tương đương 0.2881% so với phiên trước.
Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC) |
Đồng Euro hôm nay giảm mạnh. Nền kinh tế Khu vực đồng euro (Eurozone) ghi nhận tín hiệu tích cực khi tỷ lệ lạm phát giảm xuống mức thấp nhất trong hơn hai năm qua. Tuy nhiên, những nguy cơ từ giá năng lượng biến động, lãi suất ngân hàng tăng cao, bất ổn địa chính trị... vẫn đe dọa kéo lùi đà tăng trưởng của khu vực.
Cuộc chiến đẩy lùi cơn bão lạm phát tại Eurozone đã thu được kết quả tích cực khi tỷ lệ lạm phát giảm xuống còn 2,4% tháng 11 vừa qua, từ mức 2,9% của tháng trước đó.
Lạm phát tăng phi mã từng là cơn ác mộng đối với châu Âu khi tình trạng giá cả hàng hóa leo thang đã phủ bóng lên nhiều nền kinh tế và trở thành gánh nặng đối với người dân trong khu vực.
Giới phân tích nhận định, việc Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) liên tiếp tăng lãi suất 10 đợt trong hơn một năm qua đã góp phần quan trọng đưa lạm phát giảm từ đỉnh điểm 10,6% tháng 10/2022 xuống tiệm cận mức mục tiêu 2%.
Lạm phát tăng phi mã từng là cơn ác mộng đối với châu Âu khi tình trạng giá cả hàng hóa leo thang đã phủ bóng lên nhiều nền kinh tế và trở thành gánh nặng đối với người dân trong khu vực.
Vì vậy, việc lạm phát giảm tháng thứ 3 liên tiếp làm gia tăng hy vọng của các nhà đầu tư về việc ECB có thể giảm lãi suất, tiếp thêm động lực tăng trưởng cho nền kinh tế.
Tuy nhiên, một số chuyên gia vẫn đưa ra nhận định thận trọng về triển vọng ghìm cương đà tăng giá tại Eurozone thời gian tới. Chủ tịch ECB Christine Lagarde dự báo, giá cả hàng hóa có thể tăng trở lại vào tháng này, do chính phủ các nước dỡ bỏ dần những biện pháp hỗ trợ người tiêu dùng và doanh nghiệp trước cuộc khủng hoảng năng lượng.
Ngoài ra, theo tờ Financial Times, có nhiều yếu tố khiến các nền kinh tế gặp khó khăn trong việc đưa lạm phát xuống mức mục tiêu 2%, trong đó có vấn đề giá năng lượng. Sự điều chỉnh giảm mạnh của giá năng lượng thời gian qua đóng vai trò quan trọng giúp kéo tỷ lệ lạm phát hạ nhiệt. Tại Eurozone, giá năng lượng đã giảm 11,5% trong tháng 11 so mức cùng kỳ năm ngoái, sau khi giảm 11,2% vào tháng 10.
Tuy nhiên, thời gian tới, không loại trừ khả năng giá vàng đen có thể đảo chiều tăng trở lại do thời tiết giá lạnh trong mùa đông và những diễn biến của cuộc xung đột giữa Israel và phong trào Hồi giáo Hamas tại Dải Gaza.
Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội: 1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội. 4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội. 6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội. 7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB. Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM. 2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM. 3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM. 4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM. 5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM. 6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM. 7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM. 8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM. 9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM. 10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank. |
* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.