Cập nhật giá xe máy Wave Alpha hôm nay ngày 29/8/2023, giá xe Wave Alpha 2024, giá xe Wave Alpha 2023, giá xe Wave Alpha 2021, giá xe Wave Alpha cũ, giá xe Wave Alpha lăn bánh, xe máy Wave Alpha 110cc 2023, giá xe Wave Alpha 2023 mới nhất hôm nay, TP Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Giá xe Wave Alpha trong tháng 8 có sự giảm nhẹ. So với giá niêm yết của hãng, giá bán thực tế đang cao hơn khoảng 4.757.091 - 5.140.727 đồng/xe, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Honda Wave Alpha phiên bản tiêu chuẩn.
Giá xe Wave Alpha hôm nay ngày 29/8/2023
Wave Alpha là dòng xe số được đông đảo khách hàng Việt ưa chuộng. Nổi bật với kiểu dáng thon gọn, trẻ trung. Đặc biệt, dòng xe này còn được trang bị khối động cơ mạnh mẽ, bền bỉ, ít hỏng vặt, ít ồn và khả năng tiết kiệm xăng vượt trội mang đến cho chủ sở hữu những trải nghiệm tuyệt vời và sự thoải mái nhất khi lái xe.
Wave Alpha 110cc 2023 mang nhiều kỳ vọng nối tiếp sự thành công của dòng xe Wave huyền thoại. Với mức giá xe Wave Alpha 110cc 2023 bán chỉ 17,8 triệu đồng, mẫu xe số giá rẻ được nhiều người ưa chuộng.
Giá xe Wave Alpha hôm nay ngày 29/8/2023: Giá xe Wave Alpha bản đặc biệt chỉ từ 18,7 triệu đồng |
Dòng xe Wave Alpha tiếp tục được hãng Honda bán ra thị trường với 2 phiên bản gồm: Phiên bản tiêu chuẩn và phiên bản đặc biệt với 4 màu sắc tương ứng khác nhau. Xe máy Wave Alpha 110cc được hãng niêm yết giá: Phiên bản đặc biệt màu đen mờ 18.742.909 đồng, phiên bản tiêu chuẩn gồm các màu xanh bạc, đỏ bạc, trắng bạc có giá 17.859.273 đồng. Tùy thuộc vào thuế của từng tỉnh thành mà xe Wave Alpha 2023 có giá lăn bánh giao động từ khoảng 21 triệu - 26 triệu đồng.
Cập nhật giá xe máy Wave Alpha 2023 mới nhất (tháng 8/2023)
Trong tháng 8, giá xe Wave Alpha 2023 được đề xuất từ 18,74 triệu đồng cho phiên bản đặc biệt và 17,85 triệu đồng dành cho phiên bản tiêu chuẩn.
Sau đây là bảng giá xe Honda Wave Alpha 2023 mới nhất cho từng phiên bản (giá tham khảo):
Bảng giá xe Wave Alpha mới nhất tháng 8/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha bản tiêu chuẩn | Đỏ bạc | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 |
Xanh bạc | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 | |
Trắng bạc | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 | |
Wave Alpha bản đặc biệt | Đen mờ | 18.742.909 | 23.500.000 | 4.757.091 |
Cập nhật bảng giá xe Wave Alpha 2023 lăn bánh
Giá đề xuất từ hãng chưa phải là mức giá chi trả toàn bộ cho việc mua xe. Bởi chi phí trước khi lăn bánh sẽ bao gồm các khoản phí đăng ký xe máy như: phí trước bạ, phi cấp biển số và Bảo hiểm trách nhiệm nhân sự.
Bảng giá lăn bánh của dòng xe Wale Alpha 2023 (giá tham khảo) (ĐVT: đồng)
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá lăn bánh |
Phiên bản đặc biệt | 17.859.273 | 20.436.458 |
Phiên bản tiêu chuẩn | 18.448.363 | 21.037.330 |
Thông số kỹ thuật xe máy Honda Wave Alpha 2023
Xe máy Honda Wave Alpha 2023 được xem là mẫu xe được nhiều người lựa chọn trong phân khúc phổ thông. Dưới đây là bảng thông số kỹ thuật dòng xe Wave Alpha 2023:
Khối lượng | 96 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.913 mm x 689 mm x 1.076 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.224 mm |
Độ cao yên | 770 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 134 mm |
Dung tích bình xăng | 3,7 L |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Lốp trước 70/90-17M/C 38P Lốp sau 80/90-17M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xilanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,12kW/7.500rpm |
Dung tích nhớt máy | Sau khi xả 0,8 L Sau khi rã máy 1,0 L |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,72 l/100km |
Hệ thống khởi động | Điện |
Moment cực đại | 8,44 N・m (5.500rmp) |
Dung tích xy-lanh | 109,2 cm3 |
Đường kính x Hành trình pít tông | 50,0 x 55,6 mm |
Tỷ số nén | 9,0 : 1 |
Giá mua xe Wave Alpha Cũ
Nếu không có đủ tài chính để mua một chiếc xe Wave Alpha 2023 mới, người tiêu dùng có thể tham khảo mua xe Wave Alpha cũ hoặc mua xe Wave Alpha trả góp. Giá xe cũ chỉ dao động khoảng 5 - 15 triệu tùy theo phiên bản từng năm.
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 8/2023 (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 8/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha 110cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 17.859.273 | 24.958.964 | 7.099.691 |
Phiên bản đặc biệt | 18.742.909 | 25.888.418 | 7.145.509 | |
Blade 2023 | Phiên bản tiêu chuẩn | 18.900.000 | 22.851.091 | 3.951.091 |
Phiên bản đặc biệt | 20.470.909 | 23.832.909 | 3.362.000 | |
Phiên bản thể thao | 21.943.637 | 25.205.637 | 3.262.000 | |
Wave RSX FI 110 | Phanh cơ vành nan hoa | 21.737.455 | 27.310.000 | 5.572.545 |
Phanh đĩa vành nan hoa | 23.308.363 | 28.990.000 | 5.681.637 | |
Phanh đĩa vành đúc | 25.272.000 | 31.090.000 | 5.818.000 | |
Future 125 FI | Phiên bản tiêu chuẩn | 30.524.727 | 34.116.963 | 3.592.236 |
Phiên bản cao cấp | 31.702.909 | 35.354.054 | 3.651.145 | |
Phiên bản đặc biệt | 32.193.818 | 35.869.509 | 3.675.691 | |
Super Cub C125 | Phiên bản tiêu chuẩn | 86.292.000 | 94.000.000 | 7.708.000 |
Phiên bản đặc biệt | 87.273.818 | 95.500.000 | 8.226.182 |
Thông tin thị trường xe máy
Honda Việt Nam vừa công bố doanh số bán hàng mảng ô tô và xe máy của mình trong tháng 7/2023. Cụ thể, ở mảng xe máy, Honda Việt Nam đạt doanh số 152.764 xe, tăng 14,2% so với tháng trước và giảm 7% so với cùng kỳ năm 2022.
Cộng dồn năm tài khóa 2024, mảng xe máy của Honda Việt Nam đạt kết quả 637.237 xe, giảm 2,3% so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh đó, Honda Việt Nam còn xuất khẩu tổng cộng 16.180 chiếc xe máy trong tháng 7 vừa qua.