Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (16/01): Bật tăng mạnh Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (15/01): Tiếp đà giảm Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (14/01): Tiếp đà giảm |
Giá vàng miếng hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 9h30 ngày 17/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 85,30-87,30 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Tương tự, Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI cũng niêm yết ở mức 85,30-87,30 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 85,3-87,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua – bán so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 85,6-86,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá mua tăng 300.000 đồng/lượng và giá bán 200.000 đồng/lượng.
Tương tự, các doanh nghiệp khác như Vietinbank, BIDV và Agribank cũng điều chỉnh lên ngưỡng từ 85,30-87,30 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), cộng thêm 300.000 đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (17/01). Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn trong nước
Giá vàng nhẫn cũng điều chỉnh tăng tới 600.000 đồng. Cụ thể, VBĐQ Sài Gòn niêm yết ở mức 84,8 - 86,5 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng chiều mua và 400.000 đồng chiều bán; DOJI điều chỉnh tăng 200.000 đồng giá mua và bán lên 85 triệu -86,5 triệu đồng/lượng; PNJ niêm yết ở mốc 85,2 - 87 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng chiều mua và 600.000 đồng chiều bán; Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 85,45 - 86,95 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng ở cả 2 chiều; Phú Quý mua bán ở mức 85,1 - 86,6 triệu đồng/lượng, tăng lần lượt 500.000 đồng.
Trong phiên hôm qua, giá vàng trong nước tăng từ 100.000-400.000 đồng/lượng. Như vậy, tính từ đầu tuần (ngày 13/1), giá vàng trong nước cộng thêm từ 500.000-700.000 đồng mỗi lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 10/05/2025 08:45 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 120,000 122,000 AVPL/SJC HCM 120,000 122,000 AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000 Nguyên liêu 9999 - HN 11,170 11,450 Nguyên liêu 999 - HN 11,160 11,440
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 114.000 116.600 TPHCM - SJC 120.000 122.000 Hà Nội - PNJ 114.000 116.600 Hà Nội - SJC 120.000 122.000 Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600 Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000 Miền Tây - PNJ 114.000 116.600 Miền Tây - SJC 120.000 122.000 Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600 Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000 Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000 Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600 Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440 Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530 Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300 Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610 Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810 Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220 Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880 Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370 Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840 Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
3. AJC - Cập nhật: 10/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra Trang sức 99.99 11,290 11,740 Trang sức 99.9 11,280 11,730 NL 99.99 11,100 Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100 N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800 N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800 N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800 Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200 Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200 Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Giá vàng thế giới cũng tiếp tục đi lên. Đầu ngày, giá vàng thế giới đạt 2.716,4 USD/ounce, tăng 20 USD so với hôm qua. Kim loại quý duy trì đà tăng sau khi Bộ Lao động Mỹ cho biết số đơn lần đầu xin trợ cấp thất nghiệp tăng lên mức điều chỉnh theo mùa là 217.000 đơn (trong tuần kết thúc ngày 11.1), cao hơn một chút so với dự báo tăng 210.000 đơn. Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu cao hơn dự kiến, báo hiệu một số suy yếu trên thị trường lao động.
Alex Ebkarian, giám đốc điều hành tại Allegiance Gold, cho biết: "Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu cao hơn dự kiến, điều này báo hiệu sự suy yếu của thị trường lao động. Chúng tôi cũng thấy lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ giảm, vì vậy chúng tôi thấy sức hấp dẫn của vàng đang hồi sinh".
Giám đốc quản lý danh mục khách hàng Tina Adatia tại Goldman Sachs Asset Management, lưu ý, "dù thông tin vừa công bố có thể không đủ để đưa ra quyết định cắt giảm lãi suất vào tháng 1, nhưng củng cố thêm lập luận rằng, chu kỳ cắt giảm lãi suất của Fed vẫn chưa kết thúc".
Dữ liệu lạm phát mới nhất và phản ứng của thị trường nhấn mạnh vai trò truyền thống của vàng như một công cụ phòng ngừa lạm phát, đồng thời bảo vệ các nhà đầu tư trước sự bất ổn về kinh tế và chính trị. Khi chính sách kinh tế thay đổi và lo ngại về lạm phát vẫn tiếp diễn, kim loại quý này vẫn tiếp tục thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư, cho thấy động lực duy trì trên thị trường vàng cho đến năm 2025.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |