Giá vàng chiều nay 08/02/2025: Chưa hạ nhiệt sau ngày Thần Tài Giá vàng hôm nay 08/02/2025: Ghi nhận 6 tuần tăng liên tiếp Giá vàng chiều nay 07/02/2025: 'Nhảy múa' trong ngày vía Thần Tài |
Giá vàng miếng hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 9h30 ngày 09/02/2025, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 86,8 - 90,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên giao dịch trước. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại Công ty VBĐQ Sài Gòn SJC ở ngưỡng 3,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI và Công ty Phú Quý cùng niêm yết ở mức 86,8-90,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên cả hai chiều so với đầu phiên giao dịch trước. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại Tập đoàn DOJI ở ngưỡng 3,5 triệu đồng/lượng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 87,2-88,5 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch ngày hôm qua.
Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở ngưỡng 86,8-90,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên cả hai chiều so với đầu phiên giao dịch trước. Chênh lệch giá mua - bán vàng SJC tại Bảo Tín Minh Châu ở ngưỡng 3,45 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (09/02). Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn hôm nay
Tương tự, giá vàng nhẫn cũng thiết lập kỉ lục mới trong tuần. Giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 86,6 - 89,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua vào và giảm 900.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên giao dịch hôm qua. Chênh lệch mua vào - bán ra giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI ở mức 2,8 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 86,8-90,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên cả hai chiều mua vào và bán ra so với đầu phiên giao dịch hôm qua. Chênh lệch mua vào - bán ra ở ngưỡng 3,45 triệu đồng/lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 18/04/2025 10:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 117,000 ▲1500K | 120,000 ▲2000K |
AVPL/SJC HCM | 117,000 ▲1500K | 120,000 ▲2000K |
AVPL/SJC ĐN | 117,000 ▲1500K | 120,000 ▲2000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,480 ▲50K | 11,760 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,470 ▲50K | 11,750 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.000 | 117.000 |
TPHCM - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Hà Nội - PNJ | 114.000 | 117.000 |
Hà Nội - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Đà Nẵng - PNJ | 114.000 | 117.000 |
Đà Nẵng - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Miền Tây - PNJ | 114.000 | 117.000 |
Miền Tây - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.000 | 117.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.000 ▲1500K | 120.000 ▲2000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.000 | 117.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.000 | 117.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 113.500 | 116.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.380 | 115.880 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 112.670 | 115.170 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.440 | 114.940 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.700 | 87.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 61.560 | 68.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.960 | 48.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.860 | 106.360 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 64.460 | 70.910 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 69.100 | 75.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.580 | 79.030 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 37.200 | 43.650 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.980 | 38.430 |
3. AJC - Cập nhật: 18/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,320 ▲100K | 11,840 ▲100K |
Trang sức 99.9 | 11,310 ▲100K | 11,830 ▲100K |
NL 99.99 | 11,320 ▲100K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,320 ▲100K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,550 ▲100K | 11,850 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,550 ▲100K | 11,850 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,550 ▲100K | 11,850 ▲100K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,700 ▲150K | 12,000 ▲200K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,700 ▲150K | 12,000 ▲200K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,700 ▲150K | 12,000 ▲200K |
Giá tăng cao trong tuần vừa rồi song có nhiều thời điểm vàng miếng, vàng nhẫn đều không dễ mua.
Trước ngày vía Thần Tài, khảo sát của phóng viên Báo Công Thương tại các cửa hàng lớn đều hết hàng vàng nhẫn trơn và không bán vàng miếng SJC. Tuy nhiên, đến sát và trong ngày vía Thần Tài, các đơn vị đều có vàng trở lại. Thời điểm được người dân đi mua nhiều nhất là đầu giờ sáng, buổi trưa và buổi tối.
Vàng trong nước tăng cùng diễn biến thị trường quốc tế. Trên thế giới, giá vàng giao dịch quanh 2.860 USD/ounce. Trước khi kết thúc tuần, có thời điểm kim loại này đạt tới 2.885 USD/ounce, lập kỷ lục. Quy đổi theo tỷ giá chưa tính thuế, phí, vàng thế giới tương đương gần 88 triệu đồng/lượng.
Tính chung tuần này, giá vàng tăng hơn 2,1%, đánh dấu tuần tăng thứ 6 liên tiếp.
Chuyên gia phân tích thị trường Alex Kuptsikevich của FxPro cho biết, đợt tăng giá của vàng mới chỉ bắt đầu và mức 3.000 USD/ounce chỉ là sự khởi đầu. Ông dự báo, giá kim loại quý này có khả năng đạt mức 3.400 USD/ounce từ tháng 8 đến tháng 10 năm nay.
Jesse Colombo, chuyên gia phân tích kim loại quý độc lập và là người sáng lập BubbleBubble, cho biết, đợt tăng giá gần đây cho thấy vàng có nhiều tiềm năng.
Trưởng phòng chiến lược hàng hóa Ole Hansen của Saxo Bank cũng nhận thấy đà tăng trưởng vững chắc của vàng. Theo ông, các yếu tố đã hỗ trợ mạnh mẽ cho vàng trong những ngày qua sẽ tiếp tục tiếp động lực cho kim loại quý này.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Loại vàng | Mua vào (VNĐ/Chỉ) | Bán ra (VNĐ/Chỉ) |
Giá vàng Nhẫn tròn Phú Quý | 8,670,000 | 9,020,000 |
Giá vàng Miếng SJC | 8,680,000 | 9,030,000 |