Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (29/12): Tăng mạnh
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h30 ngày 29/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 82,7 triệu đồng/lượng, bán ra 84,7 triệu đồng/lượng, tăng gần 1 triệu đồng/lượng so với cuối tuần trước. Giá vàng miếng SJC đang ở mức cao nhất trong hơn 1 tuần qua.
Một số công ty vàng khác bán ra vàng miếng bằng với Công ty SJC, trong khi chiều mua vào ở mức cao hơn, như Công ty Mi Hồng mua vào 83,9 triệu đồng/lượng; tại ngân hàng ACB mua vào 83,7 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, Eximbank, Sacombank mua vào vàng miếng ở mức thấp hơn nhiều, với 82,7 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng đã tăng khá mạnh so với cuối tuần trước, và đang tiến sát mốc 85 triệu đồng/lượng.
Tương tự, giá vàng nhẫn và vàng trang sức các loại cũng ổn định ở mức cao. Công ty SJC mua vào vàng nhẫn trơn 82,7 triệu đồng/lượng, bán ra 84,5 triệu đồng/lượng, tăng khoảng 900.000 đồng/lượng so với cuối tuần trước.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (29/12). Ảnh P.C |
Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn tròn trơn cũng điều chỉnh tăng, với mức giá mua vào dao động từ 83,1 – 83,9 triệu đồng/lượng và giá bán ra phổ biến ở mức 84,7 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng nhẫn loại 1-5 chỉ của SJC được niêm yết ở mức 82,7-84,5 triệu đồng/lượng (mua - bán), giữ nguyên so với phiên liền trước.
Giá vàng nhẫn 9999 tại DOJI chốt phiên ở mức 83,85-84,7 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 550.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và đắt hơn 400.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên liền trước.
1. DOJI - Cập nhật: 02/01/2025 14:22 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,500 ▲1300K | 85,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 83,500 ▲1300K | 85,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 83,500 ▲1300K | 85,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,000 ▲700K | 84,400 ▲800K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,900 ▲700K | 84,300 ▲800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,500 ▲1300K | 85,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 02/01/2025 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.900 ▲500K | 85.000 ▲800K |
TPHCM - SJC | 83.500 ▲1300K | 85.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 83.900 ▲500K | 85.000 ▲800K |
Hà Nội - SJC | 83.500 ▲1300K | 85.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.900 ▲500K | 85.000 ▲800K |
Đà Nẵng - SJC | 83.500 ▲1300K | 85.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 83.900 ▲500K | 85.000 ▲800K |
Miền Tây - SJC | 83.500 ▲1300K | 85.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.900 ▲500K | 85.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.500 ▲1300K | 85.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.900 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.500 ▲1300K | 85.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.900 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.800 ▲400K | 84.600 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.720 ▲400K | 84.520 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.850 ▲390K | 83.850 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.590 ▲360K | 77.590 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.200 ▲300K | 63.600 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.280 ▲270K | 57.680 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.740 ▲260K | 55.140 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.360 ▲250K | 51.760 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.240 ▲230K | 49.640 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.940 ▲160K | 35.340 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.480 ▲150K | 31.880 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.670 ▲130K | 28.070 ▲130K |
3. AJC - Cập nhật: 02/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,300 ▲90K | 8,490 ▲70K |
Trang sức 99.9 | 8,290 ▲90K | 8,480 ▲70K |
NL 99.99 | 8,310 ▲90K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,290 ▲90K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,390 ▲90K | 8,500 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,390 ▲90K | 8,500 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,390 ▲90K | 8,500 ▲70K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,350 ▲130K | 8,500 ▲80K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,350 ▲130K | 8,500 ▲80K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,350 ▲130K | 8,500 ▲80K |
Giá vàng thế giới giao ngay ở mức 2.620 USD/ounce. Giá vàng giao tương lai tháng 2/2025 trên sàn Comex New York ở mức 2.631 USD/ounce. Tính cả tuần, giá vàng thế giới (giao ngay) giảm nhẹ 0,1% so với đóng cửa cuối tuần trước.
Thị trường vàng đang bước vào những phiên giao dịch cuối cùng của năm 2024. James Hyerczyk, nhà phân tích thị trường tại FX Empire, cho rằng xung đột chính trị đang diễn ra tại Israel, Nga hay Ukraine vẫn củng cố sức hấp dẫn của vàng như một tài sản trú ẩn an toàn. Bối cảnh địa chính trị này tiếp tục giúp vàng có động lực tăng trưởng.
Đồng thời, một số nhà phân tích lưu ý rằng các bình luận của Tổng thống đắc cử Donald Trump bày tỏ việc mua đảo Greenland và muốn kiểm soát kênh đào Panama gần đây cũng làm gia tăng căng thẳng và bất ổn địa chính trị.
Hyerczyk cho biết ngưỡng hỗ trợ quan trọng cần theo dõi vào tuần tới sẽ là 2.607 USD/ounce. Ông nói thêm rằng vàng cần vượt qua mức 2.665 USD/ounce để lấy lại đà tăng giá. Trong bối cảnh hiện tại, ông lưu ý rằng vàng có thể vẫn giảm trong ngắn hạn.
"Triển vọng ngắn hạn của vàng vẫn bi quan, với lợi suất trái phiếu tăng và sức mạnh của USD cũng tăng lên", ông nói.
This browser does not support the video element.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |