Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (25/01): Tăng sốc
Giá vàng miếng hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 9h30 ngày 25/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 86,80 - 88,80 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 1,9 triệu đồng/lượng so với cuối tuần trước. Trong tuần qua, giá vàng miếng SJC tăng 2,18%.
DOJI niêm yết vàng miếng ở mức 86,9 - 88,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch vàng miếng ở mức 86,8 - 88,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ), giá vàng miếng Kim Bảo 999.9 giao dịch ở mức 86,60 – 88,10 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Nếu tính theo mức giá đóng cửa gần nhất của giá vàng thế giới, quy đổi theo tỉ giá bán USD của ngân hàng Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương 85,45 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá vàng miếng SJC trong nước 3,35 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (25/01). Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn hôm nay
Trong khi đó, vàng nhẫn 4 số 9 tại SJC được mua vào với giá 86,3 triệu đồng và bán ra 88 triệu đồng; Công ty Phú Quý mua vàng nhẫn ở mức 86,1 triệu đồng, bán ra 88,2 triệu đồng... Giá vàng nhẫn 4 số 9 trên thị trường hiện đang thấp hơn vàng miếng SJC khoảng 700.000 - 800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
DOJI niêm yết ở 86,6 - 88,1 triệu đồng/lượng; Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 86,6 - 88,8 triệu đồng/lượng.
Đây là điều khá bất ngờ khi nhiều tháng trước đây vàng nhẫn chỉ thấp hơn không đáng kể hoặc bằng với vàng miếng SJC. Dù vậy nhiều cửa hàng vẫn không có vàng nhẫn bán ra khi khách hàng hỏi mua trong những ngày gần đây.
Như vậy, tương tự giá vàng miếng, giá vàng nhẫn cũng tăng mạnh, sắp chạm ngưỡng 90 triệu đồng/lượng.
1. DOJI - Cập nhật: 21/04/2025 08:33 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 115,000 ▲3000K | 117,000 ▲3000K |
AVPL/SJC HCM | 115,000 ▲3000K | 117,000 ▲3000K |
AVPL/SJC ĐN | 115,000 ▲3000K | 117,000 ▲3000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,230 ▲300K | 11,510 ▲250K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,220 ▲300K | 11,500 ▲250K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
TPHCM - SJC | 115.000 ▲3000K | 117.000 ▲3000K |
Hà Nội - PNJ | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Hà Nội - SJC | 115.000 ▲3000K | 117.000 ▲3000K |
Đà Nẵng - PNJ | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Đà Nẵng - SJC | 115.000 ▲3000K | 117.000 ▲3000K |
Miền Tây - PNJ | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Miền Tây - SJC | 115.000 ▲3000K | 117.000 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 115.000 ▲3000K | 117.000 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 112.000 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 115.000 ▲3000K | 117.000 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 112.000 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.000 ▲2500K | 114.500 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 111.890 ▲2500K | 114.390 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.180 ▲2480K | 113.680 ▲2480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 110.960 ▲2480K | 113.460 ▲2480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 78.530 ▲1880K | 86.030 ▲1880K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 59.630 ▲1460K | 67.130 ▲1460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.280 ▲1040K | 47.780 ▲1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 102.480 ▲2290K | 104.980 ▲2290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.500 ▲1530K | 70.000 ▲1530K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.080 ▲1630K | 74.580 ▲1630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 70.510 ▲1700K | 78.010 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.590 ▲940K | 43.090 ▲940K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.440 ▲830K | 37.940 ▲830K |
3. AJC - Cập nhật: 21/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,020 ▲200K | 11,640 ▲300K |
Trang sức 99.9 | 11,010 ▲200K | 11,630 ▲300K |
NL 99.99 | 11,020 ▲200K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,020 ▲200K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,250 ▲200K | 11,650 ▲300K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,250 ▲200K | 11,650 ▲300K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,250 ▲200K | 11,650 ▲300K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,500 ▲300K | 11,700 ▲300K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,500 ▲300K | 11,700 ▲300K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,500 ▲300K | 11,700 ▲300K |
Giá vàng thế giới đã leo đỉnh 3 tháng do đồng USD suy yếu sau lời kêu gọi hạ lãi suất của Tổng thống Mỹ Donald Trump tại Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) vào ngày 23.1. Tổng thống Donald Trump nhấn mạnh cam kết đảo ngược lạm phát, công bố kế hoạch thúc đẩy hạ lãi suất ngay lập tức. Ông cũng kêu gọi các quốc gia khác áp dụng các biện pháp tương tự để giải quyết những thách thức kinh tế toàn cầu. Giá vàng thường được hưởng lợi khi lãi suất đứng ở mức thấp.
Trong khi đó, trưởng bộ phận chiến lược hàng hóa tại Công ty Chứng khoán TD Securities, ông Bart Melek, nhận xét: “Một yếu tố tác động đến thị trường vàng dường như là sự sụt giảm của đồng USD, một trong những yếu tố quan trọng chính là các diễn biến liên quan đến các biện pháp thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump”.
Ông Melek dự báo các chính sách của ông Donald Trump tiềm ẩn rủi ro đẩy tăng giá vàng thế giới. Chính vì vậy ông cho rằng thị trường vàng cũng đang dự báo về khả năng lạm phát sẽ gia tăng và nhiều khả năng Ngân hàng Trung ương Mỹ cũng sẽ phải có các biện pháp thích ứng phù hợp.
Trong môi trường bất ổn tăng cao, những loại tài sản không mang lại lợi suất như vàng thường tăng giá mạnh, bởi nhiều nhà đầu tư coi đây như công cụ ngừa lạm phát và bất ổn. Ngoài ra, trong bối cảnh lãi suất cơ bản đồng tiền thấp, giá vàng cũng thường tăng mạnh.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |