Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (18/12): Biến động nhẹ Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (17/12): "Nín thở" chờ quyết định từ Fed Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (16/12): Giảm mạnh |
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h ngày 19/12/2024, giá vàng miếng trên sàn giao dịch của một số công ty tiếp tục đi ngang.
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 81,9 - 83,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) giảm 1,2 triệu/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 81,9 - 83,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 700 nghìn đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,3-84,1 đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC giảm 800.000 đồng chiều mua vào và 1 triệu đồng chiều bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,1-84,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 82,1-84,1 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
![]() |
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (19/12). Ảnh P.C |
Về phía giá vàng nhẫn cũng được các doanh nghiệp vàng điều chỉnh giảm, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC công bố giá vàng nhẫn ở mức 81,9 - 83,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 82,9 - 83,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 800.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 82,83-84,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 900.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 1 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với đầu giờ sáng qua.
1. DOJI - Cập nhật: 10/04/2025 09:31 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K AVPL/SJC HCM 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K AVPL/SJC ĐN 100,900 ▲1200K 103,900 ▲2000K Nguyên liêu 9999 - HN 10,020 ▼89480K 10,250 ▲150K Nguyên liêu 999 - HN 10,010 ▼89390K 10,240 ▲150K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K TPHCM - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K Hà Nội - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K Hà Nội - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K Đà Nẵng - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K Đà Nẵng - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K Miền Tây - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K Miền Tây - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K Giá vàng nữ trang - PNJ 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K Giá vàng nữ trang - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 100.300 ▲800K Giá vàng nữ trang - SJC 100.900 ▲1200K 103.900 ▲2000K Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 100.300 ▲800K Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 100.300 ▲800K 103.400 ▲1500K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 100.300 ▲1000K 102.800 ▲1000K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 100.200 ▲1000K 102.700 ▲1000K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 99.580 ▲990K 102.080 ▲990K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 99.370 ▲990K 101.870 ▲990K Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.750 ▲750K 77.250 ▲750K Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.790 ▲590K 60.290 ▲590K Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.420 ▲420K 42.920 ▲420K Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 91.770 ▲920K 94.270 ▲920K Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.360 ▲610K 62.860 ▲610K Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.470 ▲650K 66.970 ▲650K Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.550 ▲680K 70.050 ▲680K Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.200 ▲370K 38.700 ▲370K Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.570 ▲330K 34.070 ▲330K
3. AJC - Cập nhật: 10/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra Trang sức 99.99 9,910 ▲70K 10,360 ▲180K Trang sức 99.9 9,900 ▲70K 10,350 ▲180K NL 99.99 9,910 ▲70K Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,910 ▲70K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,040 ▲70K 10,370 ▲180K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,040 ▲70K 10,370 ▲180K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,040 ▲70K 10,370 ▲180K Miếng SJC Thái Bình 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K Miếng SJC Nghệ An 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K Miếng SJC Hà Nội 10,090 ▲120K 10,390 ▲200K
Giá vàng thế giới giảm sâu khi đồng USD tăng cao. Theo Reuters, sau phiên họp chính sách kéo dài 2 ngày, Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) đã quyết định giảm lãi suất tham chiếu thêm 25 điểm cơ bản (0,25%), đẩy mức lãi suất xuống khoảng 4,25-4,5%. Quyết định này hoàn toàn khớp với dự báo của nhà đầu tư.
Tuy nhiên FED cũng tỏ ra thận trọng với triển vọng nới lỏng tiền tệ trong năm 2025 khi tổng mức giảm lãi suất dự kiến chỉ là 50 điểm cơ bản.
Lãi suất giảm là yếu tố cơ bản giúp tăng hấp dẫn của vàng, vì chi phí cơ hội của việc nắm giữ kim loại quý này (vốn không sinh lãi) sẽ thấp hơn. Tuy nhiên, tâm lý thận trọng của FED khi giảm lãi suất ít hơn mong đợi trong năm tới có thể gây áp lực cho sự tăng giá vàng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |