Giá vàng trong nước hôm nay 9/3/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 9/3/2024, giá vàng hôm nay 9 tháng 3 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 79,85 triệu đồng/lượng mua vào và 81,85 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 80,10 – 81,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79,85 – 81,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 79,85 – 81,65 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 9/3/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 9/3/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 9/3/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 9/3/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 79,90 | 81,92 | +100 | +100 |
Tập đoàn DOJI | 79,85 | 81,85 | +100 | +100 |
Mi Hồng | 80,10 | 81,30 | +100 | +100 |
PNJ | 79,90 | 81,90 | +100 | +100 |
Vietinbank Gold | 79,80 | 81,82 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 79,85 | 81,65 | +100 | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 79,85 | 81,85 | +100 | - |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 15:59 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,100 ▲400K | 85,400 ▲400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,000 ▲400K | 85,300 ▲400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 9/3/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.178,185 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 19,54 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 64,038 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,862 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng lên mức cao kỷ lục khác vào ngày hôm nay khi dữ liệu cho thấy tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ tăng lên làm tăng kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) có thể sớm bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Vàng thỏi được thiết lập để đạt mức tăng phần trăm hàng tuần lớn nhất kể từ giữa tháng 10. Vàng đạt mức cao nhất mọi thời đại là 2.185,19 USD/ounce sau khi một báo cáo cho thấy tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ gia tăng và mức tăng lương ở mức vừa phải mặc dù tốc độ tăng trưởng việc làm tăng tốc trong tháng Hai.
David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, cho biết: “Chúng tôi vẫn tin rằng tiền đề cơ bản vẫn tồn tại, đó là sự kết hợp giữa kỳ vọng rằng FED vẫn sẽ cắt giảm lãi suất vào cuối năm nay và sự suy yếu của đồng Đô la”.
Chỉ số đồng Đô la thấp hơn 0,1%, khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với người mua ở nước ngoài, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm xuống mức thấp hơn một tháng.
Các nhà giao dịch tăng đặt cược FED có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 5 xuống khoảng 30% sau báo cáo việc làm, mặc dù tháng 6 vẫn là kịch bản có khả năng xảy ra cao nhất ở mức 73%.
Vàng bắt đầu lập kỷ lục vào thứ Ba khi vượt qua mức đỉnh tháng 12, chủ yếu được hỗ trợ bởi các dấu hiệu ngày càng tăng về áp lực giá giảm và sức hấp dẫn trú ẩn an toàn truyền thống của nó.
Lãi suất thấp hỗ trợ giá vàng vì chúng làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi.
Tai Wong, một nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York, cho biết: “Báo cáo (việc làm) này sẽ được coi là một trong những thông tin giúp FED đi đúng hướng trong tháng 6. Giá vàng nhìn chung sẽ tiếp tục có xu hướng cao hơn, mặc dù có thể cần phải có một đợt củng cố ngắn hạn”. .
Trong khi đó, chuẩn giá vàng của London đạt mức cao kỷ lục khác là 2.171,30 USD/ounce tại cuộc đấu giá, Hiệp hội Thị trường Vàng thỏi London (LBMA) cho biết.
Bạc giao ngay giảm 0,3% xuống 24,25 USD, trong khi bạch kim giảm 0,9% xuống 910,10 USD/ounce và palađi mất 1,8% xuống 1.015,50 USD. Tất cả ba kim loại đều được ấn định mức tăng hàng tuần.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |