Giá vàng trong nước hôm nay 8/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 9/1/2024, giá vàng hôm nay 9 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 71,00 triệu đồng/lượng mua vào và 74,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 71,30 – 73,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 71,20 – 73,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 71,20 – 74,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 9/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 9/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 9/1/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 9/1/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 71,00 | 74,02 | -1000 | -1000 |
Tập đoàn DOJI | 71,00 | 74,00 | -1000 | -1000 |
Mi Hồng | 71,30 | 73,30 | -1200 | -700 |
PNJ | 71,50 | 74,20 | -1000 | -1000 |
Vietinbank Gold | 71,00 | 74,02 | -1000 | -1000 |
Bảo Tín Minh Châu | 71,20 | 73,90 | -1100 | -900 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 71,20 | 74,20 | -800 | -1000 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 9/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.026,825 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 18,8 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,798 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,202 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng quay đầu giảm trong phiên giao dịch ngày hôm nay, kim loại màu vàng này chạm mức thấp nhất trong ba tuần. Trong bối cảnh thiếu những tin tức cơ bản, mới mẻ để bắt đầu tuần giao dịch, các nhà giao dịch kim loại quý đang tập trung vào thị trường bên ngoài, và dầu thô dẫn đầu lĩnh vực hàng hóa thô chứng kiến giá giảm mạnh. Vàng tháng 2 lần cuối giảm 10,90 USD xuống còn 2.038,70 USD. Bạc tháng 3 lần cuối đã tăng 0,065 USD ở mức 23,385 USD.
Thị trường chứng khoán châu Á và châu Âu biến động trái chiều chỉ sau một đêm. Hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán Mỹ hỗn hợp vào giữa trưa.
Trong bản tin cuối tuần, các nhà lãnh đạo quốc hội Mỹ đã đồng ý về kế hoạch ngân sách liên bang lưỡng đảng cho năm tới. Hạ viện và Thượng viện hiện có khoảng hai tuần để thông qua biện pháp này, điều này có thể không dễ dàng.
Các điểm dữ liệu trong tuần của Hoa Kỳ sẽ là báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 12 vào thứ Năm và báo cáo chỉ số giá sản xuất tháng 12 vào thứ Sáu. Lạm phát của Mỹ đã hạ nhiệt trong những tháng gần đây, điều này cho phép Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) giảm bớt chính sách tiền tệ thắt chặt hơn. Báo cáo CPI được cho là tăng 3,3% so với cùng kỳ năm ngoái so với mức tăng 3,1% trong báo cáo tháng 11.
Các thị trường quan trọng bên ngoài hôm nay chứng kiến chỉ số Đô la Mỹ giảm. Giá dầu thô Nymex giảm mạnh và giao dịch quanh mức 70,25 USD/thùng. Các báo cáo cho biết Ả Rập Saudi đã hạ giá dầu cho một số khách hàng của mình, trong một tín hiệu về triển vọng nhu cầu yếu hơn. Trong khi đó, lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hiện ở mức 3,974%.
Về mặt kỹ thuật, xu hướng tăng giá vàng kỳ hạn tháng 2 có lợi thế kỹ thuật tổng thể trong ngắn hạn nhưng đã giảm đi một chút. Giá vẫn đang trong xu hướng tăng ba tháng tuổi trên biểu đồ thanh hàng ngày. Mục tiêu tăng giá tiếp theo là tạo ra mức đóng cửa trên ngưỡng kháng cự vững chắc ở mức 2.100,00 USD. Mục tiêu giảm giá ngắn hạn tiếp theo là đang đẩy giá tương lai xuống dưới mức hỗ trợ kỹ thuật vững chắc ở mức 2.000,00 USD. Mức kháng cự đầu tiên được nhìn thấy ở mức cao nhất hôm nay là 2.053,30 USD và sau đó là mức cao nhất của ngày thứ Sáu tuần trước là 2.071,10 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |