Giá vàng trong nước hôm nay 8/8/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 8/8/2023, giá vàng hôm nay 4 tháng 8 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay ngày 8/8/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 8/8/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Giá vàng hôm nay 8/8/2023: Vàng 9999, BTMC, DOJI, SJC, 24k đồng loạt tăng mạnh hai chiều mua và bán, vàng thế giới có xu hướng ổn đình ở mức 1950 USD/ounce
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,60 triệu đồng/lượng mua vào và 67,35triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,80 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,82 - 67,38 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 66,82 – 67,58 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 8/8/2023 mới nhất như sau:
Ngày 8/8/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 66,80 | 67,40 | +100 | +100 |
Tập đoàn DOJI | 66,60 | 67,35 | +50 | +50 |
Mi Hồng | 66,80 | 67,10 | - | - |
PNJ | 66,75 | 67,30 | +50 | +50 |
Vietinbank Gold | 66,60 | 67,22 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 66,82 | 67,38 | +120 | +100 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 66,80 | 67,58 | +120 | +100 |
1. DOJI - Cập nhật: 08/11/2024 08:47 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,000 ▲1000K | 86,500 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 82,000 ▲1000K | 86,500 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 82,000 ▲1000K | 86,500 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,800 ▲1800K | 83,800 ▲800K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,700 ▲1800K | 83,700 ▲800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,000 ▲1000K | 86,500 ▲1000K |
2. PNJ - Cập nhật: 08/11/2024 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.600 ▲1100K | 84.500 ▲700K |
TPHCM - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Hà Nội - PNJ | 83.600 ▲1100K | 84.500 ▲700K |
Hà Nội - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.600 ▲1100K | 84.500 ▲700K |
Đà Nẵng - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Miền Tây - PNJ | 83.600 ▲1100K | 84.500 ▲700K |
Miền Tây - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.600 ▲1100K | 84.500 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.500 ▲1100K | 84.300 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.420 ▲1100K | 84.220 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.560 ▲1090K | 83.560 ▲1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.820 ▲1010K | 77.320 ▲1010K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.980 ▲830K | 63.380 ▲830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.070 ▲740K | 57.470 ▲740K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.550 ▲720K | 54.950 ▲720K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.170 ▲670K | 51.570 ▲670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.070 ▲650K | 49.470 ▲650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.820 ▲460K | 35.220 ▲460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.360 ▲410K | 31.760 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.570 ▲360K | 27.970 ▲360K |
Giá vàng thế giới hôm nay 8/8/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.936,685 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,730 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,070 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Theo thông tin mới nhất từ Commerzbank, thị trường vàng có thể tiếp tục duy trì xu hướng ổn định quanh mức giá $1950/oz trong suốt phần còn lại của mùa hè. Dự báo này dựa trên sự hỗ trợ từ tình hình tăng trưởng kinh tế vững chắc, hiện các nhà đầu tư kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ duy trì hướng điều hâu của chính sách tiền tệ cho đến cuối năm.
Mặc dù thị trường vàng dự kiến không có sự biến đổi lớn trong mùa thu, nhưng ngân hàng Đức vẫn lạc quan về việc giá vàng có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới, đặc biệt là vào cuối năm nay và thậm chí đến năm 2024. Giá vàng kết thúc phiên giao dịch với mức giảm 0,28% trong ngày nhưng triển vọng tăng giá dài hạn vẫn được đánh giá tích cực.
Trong bản báo cáo về thị trường vàng mới nhất, Thu Lan Nguyen, Trưởng Bộ phận Nghiên cứu Hàng hóa, cho biết dù dự báo về sự suy thoái đã được lùi lại sang quý 1 năm 2024, nhưng có sự bất đồng quan điểm về tốc độ tăng trưởng kinh tế. "Mặc dù các nhà kinh tế của chúng tôi nhận thấy xác suất suy thoái tại Mỹ đã giảm đáng kể trong năm nay, do tốc độ và quy mô tăng lãi suất của Fed - lên tới 525 điểm cơ bản từ tháng 3 năm ngoái - họ tin rằng suy thoái là khó tránh khỏi. Tuy nhiên, xét về sự tăng trưởng gần đây, họ không còn kỳ vọng điều này sẽ xảy ra trong năm nay mà chỉ trong nửa đầu năm tới," Nguyen viết. "rõ ràng là Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ sẽ không tăng lãi suất cơ bản nữa, điều này sẽ mở cửa cho những đồn đoán về việc cắt giảm lãi suất trong năm tới."
Dựa trên CME FedWatch Tool, thị trường đang ước tính khả năng 86,5% rằng Cục Dự trữ Liên bang sẽ duy trì lãi suất trong khoảng từ 5,25% đến 5,50%. Hơn nữa, gần 62% các dự đoán cho thấy lãi suất sẽ không có thay đổi cho đến cuối năm.
Ngân hàng Đức tiếp tục dự đoán rằng giá vàng sẽ duy trì giao dịch quanh mức 2.000 USD/ounce vào cuối năm, với mức giá trung bình dự kiến khoảng 2.050 USD trong quý đầu tiên của năm 2024. "Chúng tôi kỳ vọng rằng Fed sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào giữa năm nay. Trong bối cảnh này, giá vàng có khả năng vượt qua mức cao kỷ lục là 2.075 USD/troy ounce," theo lời của Nguyen.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |