Giá vàng trong nước hôm nay 7/5/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 7/5/2024, giá vàng hôm nay 7 tháng 5 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 84,30 triệu đồng/lượng mua vào và 85,80 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,70 – 86,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 84,35 – 86,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 84,35 – 86,65 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 7/5/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 7/5/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 7/5/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 7/5/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 84,30 | 86,50 | +800 | +600 |
Tập đoàn DOJI | 84,30 | 85,80 | +800 | +100 |
Mi Hồng | 84,70 | 86,00 | +1100 | +900 |
PNJ | 84,30 | 86,50 | +800 | +600 |
Vietinbank Gold | 84,30 | 86,52 | +800 | +600 |
Bảo Tín Minh Châu | 84,35 | 86,45 | +750 | +650 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 84,35 | 86,65 | +750 | +650 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,500 ▲800K | 86,500 ▲300K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 7/5/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.322,70 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 20,77 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 70,118 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,182 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng trong phiên giao dịch châu Á vào ngày hôm nay, tận dụng sự sụt giảm gần đây của đồng Đô la do dữ liệu bảng lương của Mỹ yếu hơn dự kiến khiến các nhà giao dịch tăng đặt cược vào việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm lãi suất.
Tuy nhiên, mức tăng của vàng đã bị kìm hãm bởi khẩu vị rủi ro được cải thiện sau dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp hôm thứ Sáu, khi các nhà đầu tư chuyển hướng sang các tài sản có rủi ro cao hơn như cổ phiếu.
Giá vàng cũng tăng sau khi kim loại màu vàng giảm mạnh từ mức cao kỷ lục trong ba tuần qua. Lo ngại về lãi suất cao trong thời gian dài hơn và nhu cầu trú ẩn an toàn suy yếu là những áp lực lớn nhất đối với vàng trong những phiên gần đây.
Tuy nhiên, kim loại màu vàng đã giảm bớt phần nào sự sụt giảm của đồng Đô la , mất 0,8% vào tuần trước. Sự sụt giảm của đồng Đô la chủ yếu là do số liệu bảng lương hôm thứ Sáu, làm tăng sự đặt cược rằng FED sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 9.
Trong khi thị trường lao động hạ nhiệt mang lại cho FED một số động lực để cắt giảm lãi suất, điểm gây tranh cãi chính của họ vẫn là vấn đề lạm phát khó khăn. Lạm phát được cho là đã tiến xa hơn mục tiêu 2% hàng năm của FED trong quý đầu tiên, điều này khiến các nhà giao dịch đánh giá cao hầu hết kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Lãi suất cao là điềm xấu cho vàng vì chúng làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng. Trọng tâm trong tuần này là một loạt bài phát biểu từ các quan chức hàng đầu của FED để có thêm tín hiệu về lãi suất.
Các kim loại quý khác có phần hỗn loạn. Giá bạch kim tương lai giảm 0,3% xuống 962,60 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai tăng 1,7% lên 27,130 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |