Giá vàng trong nước hôm nay 7/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 7/12/2023, giá vàng hôm nay 7 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,90 triệu đồng/lượng mua vào và 74,20 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 73,20 – 74,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 73,03 – 74,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 73,00 – 74,42 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 7/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 7/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 7/12/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 7/12/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 73,00 | 74,22 | -200 | -200 |
Tập đoàn DOJI | 72,90 | 74,20 | +100 | +100 |
Mi Hồng | 73,20 | 74,00 | +200 | - |
PNJ | 73,20 | 74,30 | - | - |
Vietinbank Gold | 73,00 | 74,22 | -200 | -200 |
Bảo Tín Minh Châu | 73,03 | 74,08 | -170 | -100 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 73,00 | 74,42 | -200 | -200 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 ▲200K | 85,800 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 ▲200K | 85,700 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 ▲300K | 86.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 ▲300K | 86.110 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 ▲300K | 85.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 ▲280K | 79.060 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 ▲220K | 64.800 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 ▲210K | 58.770 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 ▲190K | 56.180 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 ▲180K | 52.730 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 ▲180K | 50.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 ▲130K | 36.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 ▲120K | 32.480 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 ▲100K | 28.600 ▲100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 7/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.027,755. Giá vàng thế giới hôm nay chênh lệch 8,615 USD/ounce so với giá vàng thế giới ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,630 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,37 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đã tăng sau khi công bố số liệu việc làm ADP của Hoa Kỳ yếu hơn dự kiến.
Cụ thể, nền kinh tế Mỹ đã tạo ra 103.000 việc làm mới trong tháng 11, thấp hơn nhiều so với mức 130.000 dự kiến. Số liệu tháng 10 đã được điều chỉnh giảm xuống còn 106.000 so với mức 113.000 ước tính trước đó.
Những số liệu này tuân theo cuộc khảo sát Cơ hội việc làm JOLTS của Hoa Kỳ hôm thứ Ba, thêm bằng chứng cho thấy chính sách tiền tệ hạn chế đang bắt đầu ảnh hưởng đến nhu cầu đối với người lao động.
Mặt khác, PMI dịch vụ ISM của Hoa Kỳ cho thấy sự cải thiện lớn hơn mong đợi, giúp loại bỏ sự suy thoái mạnh của nền kinh tế Hoa Kỳ.
Công cụ FedWatch của Tập đoàn CME đang định giá hơn 50% khả năng ngân hàng trung ương Hoa Kỳ sẽ cắt giảm lãi suất chuẩn 25 điểm cơ bản vào tháng 3.
Thị trường đang có tâm trạng tích cực vừa phải khi các nhà đầu tư ngày càng tin tưởng rằng chu kỳ thắt chặt của ngân hàng trung ương lớn đã kết thúc.
Dữ liệu gần đây ủng hộ quan điểm về tốc độ tăng trưởng chậm lại của Mỹ và thị trường lao động yếu hơn, phù hợp với câu chuyện hạ cánh mềm. Điều này làm tổn hại đến đồng Đô la Mỹ và lợi tức trái phiếu Mỹ, đồng thời là tin tốt cho kim loại quý.
Thông tin Moody's hạ triển vọng tín dụng của Trung Quốc xuống mức tiêu cực do rủi ro nợ ngày càng gia tăng đang đè nặng lên khẩu vị rủi ro.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ đã giảm xuống do ADP yếu gây nghi ngờ về dữ liệu Bảng lương phi nông nghiệp hôm thứ Sáu. Những số liệu này xác nhận rằng thị trường lao động Mỹ đang mất đà, điều này tạo thêm lý do để cho rằng Cục Dự trữ Liên bang (FED) có thể bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ vào đầu năm tới.
Dữ liệu từ thứ Ba đưa ra một bức tranh hỗn hợp. PMI Dịch vụ ISM của Hoa Kỳ đánh bại kỳ vọng, nhưng cuộc khảo sát về cơ hội việc làm JOLTS của Hoa Kỳ cho thấy thị trường lao động đang bắt đầu cảm nhận được sức ép của lãi suất cao hơn.
Trọng tâm của các nhà đầu tư hiện đang tập trung vào báo cáo Bảng lương phi nông nghiệp, sẽ được xem xét kỹ lưỡng với sự quan tâm để có thêm tín hiệu về kế hoạch chính sách tiền tệ của FED.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |