Giá vàng trong nước hôm nay 5/10/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 5/10/2023, giá vàng hôm nay 5 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 5/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ giảm mạnh hai chiều mua vào - bán ra. Hiện giá SJC bán ra là 68,85 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng mua vào và 68,95 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,30 – 68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,17– 68,87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,17 – 68,87 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 5/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 5/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 5/10/2023 mới nhất như sau:
Ngày 5/10/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,15 | 68,85 | -50 | -50 |
Tập đoàn DOJI | 68,05 | 68,95 | -100 | -100 |
Mi Hồng | 68,30 | 68,70 | -200 | -150 |
PNJ | 68,30 | 69,00 | - | - |
Vietinbank Gold | 68,20 | 68,92 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 68,17 | 68,87 | -80 | -50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,17 | 68,87 | -80 | -50 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 11:17 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,000 ▲300K | 85,300 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,900 ▲300K | 85,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,700 ▲1000K | 86,700 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
TPHCM - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.000 ▲400K | 86.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.700 ▲1000K | 86.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.000 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.900 ▲400K | 85.700 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.810 ▲390K | 85.610 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.940 ▲390K | 84.940 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.100 ▲360K | 78.600 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.030 ▲300K | 64.430 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.030 ▲280K | 58.430 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.460 ▲260K | 55.860 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.030 ▲250K | 52.430 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.890 ▲240K | 50.290 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.400 ▲160K | 35.800 ▲160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.890 ▲150K | 32.290 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.030 ▲130K | 28.430 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 5/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.822,025 USD/ounce 24240. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 52,999 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,151 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, giá vàng tiếp tục giảm trong phiên thứ tám liên tiếp, do lo ngại về lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang sẽ tiếp tục duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài và đè nặng lên tâm lý nhà đầu tư. Hiện, giá vàng giao ngay giảm 0,2% xuống 1.818,59 USD/ounce vào lúc 1:57 chiều. ET (1757 GMT), trong khi giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,4% xuống 1.834,80 USD. Lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn của Mỹ đã tăng lên mức cao mới trong 16 năm khiến tài sản vốn không sinh lãi như vàng trở nên kém hấp dẫn hơn.
Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures cho biết: Nếu Fed tiếp tục duy trì lãi suất ở mức này, vàng sẽ tiếp tục chịu áp lực. Tôi thậm chí còn nghĩ rằng giá có thể giảm xuống còn 1.750 USD nếu phá vỡ được dưới mốc 1.800 USD.
Theo đó, trong tháng 9, lĩnh vực dịch vụ của Mỹ chậm lại khi số lượng đơn đặt hàng mới giảm xuống mức thấp nhất trong 3 quý đầu năm 2023, nhưng tốc độ vẫn phù hợp với kỳ vọng về tăng trưởng kinh tế vững chắc trong quý 3.
Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường hiện đang định giá tới 24% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trong năm nay. Mọi trọng tâm của thị trường hiện tại sẽ tập trung vào báo cáo bảng lương phi nông nghiệp sẽ được công bố vào thứ sáu heo giờ Mỹ để hiểu rõ hơn về lộ trình tăng lãi suất của Fed.
Haberkorn chia sẻ thêm: Nếu báo cáo việc làm tích cực hơn, thì điều đó sẽ tạo cơ hội cho vàng tăng giá. Tuy nhiên rủi ro giảm giá có thể vẫn tồn tại.
UBS cho biết quan điểm: Nhưng chúng tôi khuyến nghị những người mua vàng nên nắm giữ vì chúng tôi kỳ vọng sự phục hồi, dự báo giá vàng cuối năm còn hạ 100 USD xuống còn 1.850 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |