Thứ sáu 25/04/2025 11:51

Giá vàng hôm nay 5/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ giảm mạnh hai chiều mua vào bán ra

Giá vàng hôm nay 5/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ giảm mạnh hai chiều mua vào - bán ra. Hiện giá SJC bán ra là 68,85 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước hôm nay 5/10/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 5/10/2023, giá vàng hôm nay 5 tháng 10 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng hôm nay 5/10/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, Mi Hồng, DOJI, PNJ giảm mạnh hai chiều mua vào - bán ra. Hiện giá SJC bán ra là 68,85 triệu đồng/lượng.

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,05 triệu đồng/lượng mua vào và 68,95 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,30 – 68,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,17– 68,87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,17 – 68,87 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay ngày 5/10/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 5/10/2023. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 5/10/2023 mới nhất như sau:

Ngày 5/10/2023

(Triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

SJC tại Hà Nội

68,15

68,85

-50

-50

Tập đoàn DOJI

68,05

68,95

-100

-100

Mi Hồng

68,30

68,70

-200

-150

PNJ

68,30

69,00

-

-

Vietinbank Gold

68,20

68,92

-100

-100

Bảo Tín Minh Châu

68,17

68,87

-80

-50

Bảo Tín Mạnh Hải

68,17

68,87

-80

-50

1. DOJI - Cập nhật: 25/04/2025 08:59 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN119,500 ▲1000K 121,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM119,500 ▲1000K 121,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN119,500 ▲1000K 121,500 ▲500K
Nguyên liêu 9999 - HN11,430 ▲100K 11,590 ▲50K
Nguyên liêu 999 - HN11,420 ▲100K 11,580 ▲50K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
TPHCM - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Hà Nội - PNJ114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Hà Nội - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Đà Nẵng - PNJ114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Miền Tây - PNJ114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Miền Tây - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Giá vàng nữ trang - PNJ114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9114.500 ▲1000K 117.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999114.380 ▲1000K 116.880 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920113.660 ▲990K 116.160 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99113.430 ▲990K 115.930 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)80.400 ▲750K 87.900 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)61.100 ▲590K 68.600 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)41.320 ▲410K 48.820 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)104.770 ▲910K 107.270 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)64.020 ▲610K 71.520 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.700 ▲650K 76.200 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)72.210 ▲680K 79.710 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.530 ▲380K 44.030 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)31.260 ▲330K 38.760 ▲330K

Giá vàng thế giới hôm nay 5/10/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.822,025 USD/ounce 24240. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 52,999 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,151 triệu đồng/lượng.

Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, giá vàng tiếp tục giảm trong phiên thứ tám liên tiếp, do lo ngại về lãi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang sẽ tiếp tục duy trì lãi suất cao hơn trong thời gian dài và đè nặng lên tâm lý nhà đầu tư. Hiện, giá vàng giao ngay giảm 0,2% xuống 1.818,59 USD/ounce vào lúc 1:57 chiều. ET (1757 GMT), trong khi giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,4% xuống 1.834,80 USD. Lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn của Mỹ đã tăng lên mức cao mới trong 16 năm khiến tài sản vốn không sinh lãi như vàng trở nên kém hấp dẫn hơn.

Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures cho biết: Nếu Fed tiếp tục duy trì lãi suất ở mức này, vàng sẽ tiếp tục chịu áp lực. Tôi thậm chí còn nghĩ rằng giá có thể giảm xuống còn 1.750 USD nếu phá vỡ được dưới mốc 1.800 USD.

Theo đó, trong tháng 9, lĩnh vực dịch vụ của Mỹ chậm lại khi số lượng đơn đặt hàng mới giảm xuống mức thấp nhất trong 3 quý đầu năm 2023, nhưng tốc độ vẫn phù hợp với kỳ vọng về tăng trưởng kinh tế vững chắc trong quý 3.

Theo công cụ CME FedWatch, các thị trường hiện đang định giá tới 24% khả năng Fed sẽ tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản trong năm nay. Mọi trọng tâm của thị trường hiện tại sẽ tập trung vào báo cáo bảng lương phi nông nghiệp sẽ được công bố vào thứ sáu heo giờ Mỹ để hiểu rõ hơn về lộ trình tăng lãi suất của Fed.

Haberkorn chia sẻ thêm: Nếu báo cáo việc làm tích cực hơn, thì điều đó sẽ tạo cơ hội cho vàng tăng giá. Tuy nhiên rủi ro giảm giá có thể vẫn tồn tại.

UBS cho biết quan điểm: Nhưng chúng tôi khuyến nghị những người mua vàng nên nắm giữ vì chúng tôi kỳ vọng sự phục hồi, dự báo giá vàng cuối năm còn hạ 100 USD xuống còn 1.850 USD.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Mai Lê
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng Bảo Tín Minh Châu