Giá vàng trong nước hôm nay 30/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 30/12/2023, giá vàng hôm nay 30 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 70,00 triệu đồng/lượng mua vào và 76,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 71,00 – 75,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 70,60 – 74,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 70,50 – 76,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 30/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 30/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 30/12/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 30/12/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 73,00 | 76,02 | -1500 | -1500 |
Tập đoàn DOJI | 70,00 | 76,00 | -2000 | -1500 |
Mi Hồng | 71,00 | 75,00 | -2000 | -2500 |
PNJ | 72,50 | 76,00 | -2000 | -1500 |
Vietinbank Gold | 73,00 | 76,02 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 70,60 | 74,90 | -2400 | -2300 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 70,50 | 76,20 | -1500 | -1500 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 18:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 30/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.065,370 USD/ounce. Giá vàng ngày hôm nay giảm 2,975 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,680 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,32 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giữ ổn định khi tiến tới kết thúc năm tốt nhất kể từ năm 2020 ở mức trên 2.000 USD/ounce, nhờ hy vọng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) có thể cắt giảm lãi suất sớm nhất là vào tháng 3.
Vàng giao ngay ở mức 2.064,37 USD/ounce, ít thay đổi so với phiên trước. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,6% ở mức 2.071,80 USD/ounce.
Cho đến nay, vàng thỏi đã tăng 13% trong một năm chứng kiến giá dao động giữa mức thấp gần 1.800 USD và mức cao kỷ lục 2.135,40 USD.
Nhà phân tích Edward Meir của Marex cho biết: “Con tàu đang di chuyển về phía vùng nước yên tĩnh hơn, có thể nói – một môi trường lãi suất thấp hơn, có nghĩa là đồng Đô la thấp hơn, và vì vậy vàng sẽ hoạt động tốt hơn”.
Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lời và đè nặng lên đồng Đô la. Chỉ số đô la (DXY) có xu hướng giảm 2% vào năm 2023, trong khi lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn giảm xuống gần mức thấp nhất kể từ tháng Bảy.
Tai Wong, nhà giao dịch kim loại độc lập có trụ sở tại New York, cho biết: “Phần còn lại của tổ hợp kim loại quý không được hưởng lợi từ vàng và giá vàng khá cao, dựa trên mức lãi suất danh nghĩa”.
Các nhà đầu tư vàng dự đoán mức giá cao kỷ lục vào năm tới, khi các nguyên tắc cơ bản về việc xoay trục lãi suất ôn hòa của Mỹ, rủi ro địa chính trị tiếp tục và hoạt động mua của ngân hàng trung ương dự kiến sẽ hỗ trợ thị trường.
Nhà phân tích Giovanni Staunovo của UBS cho biết: “Để thấy mức cao hơn, chúng ta cần thấy nhu cầu mạnh mẽ hơn từ các nhà đầu tư, chẳng hạn như sự gia tăng dòng vốn ETF. Đối với dữ liệu kinh tế Mỹ yếu hơn và lạm phát thấp hơn là cần thiết, để Fed có vẻ ôn hòa hơn”.
Tại các thị trường kim loại khác, bạc giao ngay giảm 0,5% xuống 23,82 USD/ounce, có vẻ sẽ giảm 0,6% hàng năm. Bạch kim giảm 1,2% xuống 990,75 USD, trong khi palađi giảm 2,7% xuống 1.102,54 USD. Cả hai kim loại xúc tác tự động đều có xu hướng giảm giá vào cuối năm, với giá palladium giảm 38% - mức giảm lớn nhất kể từ năm 2008.
Meir cho biết thị trường palladium sẽ dư thừa trong năm tới và không phải là thời điểm tốt trong tương lai do sự chuyển đổi sang xe điện vốn không cần kim loại.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
|