Giá vàng trong nước hôm nay 25/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 25/9/2023, giá vàng hôm nay 25 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 25/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, PNJ có tiếp tục đà tăng? Một lượng bằng bao nhiêu VND? Hiện giá vàng thế giới ở mốc 1925 USD/ounce.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 68,25 triệu đồng/lượng mua vào và 69,15 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 68,50 – 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 68,36– 69,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 68,65 – 69,28 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 25/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 25/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 25/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 25/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 68,45 | 69,15 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 68,25 | 69,15 | - | - |
Mi Hồng | 68,50 | 68,90 | - | - |
PNJ | 68,40 | 69,15 | - | - |
Vietinbank Gold | 68,35 | 69,07 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 68,36 | 69,03 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 68,36 | 69,03 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 07/11/2024 17:47 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
AVPL/SJC HCM | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
AVPL/SJC ĐN | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 81,000 ▼6200K | 83,000 ▼4600K |
Nguyên liêu 999 - HN | 80,900 ▼6200K | 82,900 ▼4600K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 81,000 ▼6000K | 85,500 ▼3500K |
2. PNJ - Cập nhật: 07/11/2024 19:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
TPHCM - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Hà Nội - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Hà Nội - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Đà Nẵng - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Đà Nẵng - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Miền Tây - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Miền Tây - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.500 ▼4500K | 83.800 ▼4400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 81.000 ▼6000K | 85.500 ▼3500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.500 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.400 ▼4500K | 83.200 ▼4500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.320 ▼4490K | 83.120 ▼4490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.470 ▼4450K | 82.470 ▼4450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.810 ▼4120K | 76.310 ▼4120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.150 ▼3380K | 62.550 ▼3380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.330 ▼3060K | 56.730 ▼3060K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.830 ▼2930K | 54.230 ▼2930K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.500 ▼2750K | 50.900 ▼2750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.420 ▼2640K | 48.820 ▼2640K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.360 ▼1870K | 34.760 ▼1870K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.950 ▼1690K | 31.350 ▼1690K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.210 ▼1480K | 27.610 ▼1480K |
Giá vàng thế giới hôm nay 25/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.925,430 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,729 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,621 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Kết thúc tuần giao dịch, giá vàng trên thị trường thế giới gần như không có biến động đáng kể so với mức kết thúc tuần trước. Mặc dù đối mặt với môi trường lãi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm đạt mức cao mới trong 16 năm ở mức 4,5% và đồng USD kết thúc tuần ở mức cao nhất kể từ tháng 11 năm 2022, vàng đã duy trì vững vàng vị thế của mình. Điều này được xem như một dấu hiệu tích cực.
Tại cuộc họp chính sách tiền tệ lần này, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell đã duy trì quan điểm về lãi suất, tiếp tục ổn định trong tương lai gần. Ông tuyên bố rằng lãi suất sẽ phải duy trì trong phạm vi hạn chế trong tương lai gần, nhưng thị trường vàng vẫn giữ vững tâm lý trung lập khi nhu cầu trú ẩn đang đẩy giá vàng.
Ed Moya, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, lưu ý rằng người tiêu dùng đang tiêu tiền tiết kiệm cuối cùng của họ và lãi suất cao hơn sẽ bắt đầu tác động tiêu cực lên họ. Ông nói thêm rằng suy thoái kinh tế có thể là một vấn đề thời gian và không là điều tốt cho đồng USD.
Ole Hansen, chuyên gia hàng hóa tại Ngân hàng Saxo, cho biết vàng đang được ủng hộ như một tài sản trú ẩn an toàn trong bối cảnh lo ngại về suy thoái tăng cao.
Mặc dù giá vàng duy trì vị thế của mình, nhưng các nhà phân tích cho rằng việc tăng giá sẽ khó khăn trong tình hình hiện tại. Carsten Fritsch, chuyên gia hàng hóa tại Commerzbank, chú ý rằng gia tăng lợi suất trái phiếu Mỹ đã đẩy lợi suất thực tế cao hơn 50 điểm cơ bản so với tháng trước. Ông nói rằng điều này đang làm hại đến nhu cầu đầu tư khi các nhà đầu tư bán ra vị thế trong các sản phẩm giao dịch trao đổi được hỗ trợ bằng vàng.
Tuy nhiên, Fritsch cũng nhận thấy tiềm năng tăng giá dài hạn của kim loại quý khi tâm lý thị trường bắt đầu thay đổi.
Nhìn vào những yếu tố có thể thúc đẩy sự phục hồi của giá vàng, Daniel Ghali, chuyên gia hàng hóa hàng đầu tại TD Securities, cho biết các nhà đầu tư nên tập trung vào dữ liệu kinh tế. Ông nói thêm rằng dữ liệu GDP đáng thất vọng có thể gây lo ngại về khả năng suy thoái của nền kinh tế Mỹ.
Trong tuần tới, thị trường sẽ theo dõi chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân sẽ được công bố vào thứ 6.
Với giá vàng trong nước ổn định và giá vàng thế giới duy trì ở mức 1.924,9 USD/ounce (tương đương gần 57 triệu đồng/lượng nếu quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, chưa thuế, phí), chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới hiện đang khoảng 12 triệu đồng/lượng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |