Giá vàng trong nước hôm nay 25/8/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 25/8/2023, giá vàng hôm nay 25 tháng 8 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 25/8/2023: Giá vàng 9999, SJC, Mi Hồng, PNJ, DOJI, 24k tiếp tục đà tăng mạnh. Trong khi đó vàng thế giới duy trì mức ổn định ở mức 1.916 USD.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 67,30 triệu đồng/lượng mua vào và 68,10 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 67,35 – 67,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 67,42 - 67,98 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 67,46 – 67,98 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 25/8/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 25/8/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 25/8/2023 mới nhất như sau:
Ngày 25/8/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 67,35 | 67,95 | +50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 67,30 | 68,10 | +200 | +200 |
Mi Hồng | 67,35 | 67,75 | +50 | +150 |
PNJ | 67,45 | 68,05 | +300 | +300 |
Vietinbank Gold | 67,35 | 67,97 | +150 | +150 |
Bảo Tín Minh Châu | 67,42 | 67,98 | +120 | +130 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 67,46 | 67,98 | +210 | +350 |
1. DOJI - Cập nhật: 08/11/2024 08:47 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,000 ▲1000K | 86,500 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 82,000 ▲1000K | 86,500 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 82,000 ▲1000K | 86,500 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,800 ▲1800K | 83,800 ▲800K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,700 ▲1800K | 83,700 ▲800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,000 ▲1000K | 86,500 ▲1000K |
2. PNJ - Cập nhật: 08/11/2024 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.600 ▲1100K | 84.800 ▲1000K |
TPHCM - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Hà Nội - PNJ | 83.600 ▲1100K | 84.800 ▲1000K |
Hà Nội - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.600 ▲1100K | 84.800 ▲1000K |
Đà Nẵng - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Miền Tây - PNJ | 83.600 ▲1100K | 84.800 ▲1000K |
Miền Tây - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.600 ▲1100K | 84.800 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 ▲1000K | 86.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.500 ▲1100K | 84.300 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.420 ▲1100K | 84.220 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.560 ▲1090K | 83.560 ▲1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.820 ▲1010K | 77.320 ▲1010K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.980 ▲830K | 63.380 ▲830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.070 ▲740K | 57.470 ▲740K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.550 ▲720K | 54.950 ▲720K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.170 ▲670K | 51.570 ▲670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.070 ▲650K | 49.470 ▲650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.820 ▲460K | 35.220 ▲460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.360 ▲410K | 31.760 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.570 ▲360K | 27.970 ▲360K |
Giá vàng thế giới hôm nay 25/8/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.916,790 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,766 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,584 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng quốc tế duy trì sự ổn định bất chấp sự gia tăng của đồng đô la và lợi suất trái phiếu khi kết thúc phiên giao dịch vào rạng sáng nay theo giờ Việt Nam. Mặc dù hiện có những dấu hiệu đang được theo dõi trước bài phát biểu quan trọng của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell tại hội nghị chuyên đề Jackson Hole nhưng thị trường vàng vẫn giữ vững sự tăng vững vàng.
Giá vàng giao ngay tăng nhẹ 0,1% lên mức 1.916,69 USD mỗi ounce vào khoảng 01:48 chiều (EDT - 1748 GMT). Cùng lúc, giá vàng tương lai của Mỹ giảm 0,1%, đạt 1.947,10 USD.
Theo đó, cuộc hội nghị thường niên của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) đang diễn ra tại Jackson Hole, Wyoming từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 26 tháng 8, và tất cả sự chú ý đang tập trung chờ đợi vào bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào thứ Sáu lúc 10:05 sáng EDT. Thị trường mong đợi bài phát biểu này sẽ giúp xác định liệu lãi suất sẽ tiếp tục duy trì ở mức cao hơn trong thời gian dài hay không.
David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, chia sẻ: “Có sự kỳ vọng rằng hầu hết các diễn giả của Fed sẽ tiếp tục nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kiểm soát áp lực lạm phát”. Mặc dù số liệu cho thấy việc nộp đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp mới ở Mỹ đã giảm trong tuần trước, hiện thị trường việc làm vẫn đang gặp khó khăn. Điều này có thể góp phần giữ lãi suất ở mức cao hơn trong tương lai.
Tuy nhiên, lãi suất cao hơn ở Mỹ đồng nghĩa với việc tăng chi phí cơ hội khi nắm giữ vàng, vốn không mang lại lãi suất. Dòng tiền đã dịch chuyển tới đồng đô la và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ sau khi dữ liệu về đơn xin trợ cấp thất nghiệp được công bố. Điều này đã làm giảm sức hấp dẫn của vàng thỏi đối với các nhà đầu tư.
Trong phân khúc kim loại quý khác, giá bạc giao ngay giảm 0,8%, xuống mức 24,13 USD mỗi ounce, trong khi bạch kim tăng 0,8% lên 937,38 USD. Tuy nhiên, palladium đã giảm 3,2%, xuống mức 1.232,86 USD.
Yeap Jun Rong, chiến lược gia thị trường tại IG, đã chỉ ra mức kháng cự quan trọng tại 24,50 USD cho bạc. Việc vượt qua mức này có thể mở ra cơ hội tăng lại mức cao nhất trong năm, ở khoảng 26 USD.
Dù bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố biến đổi, giá vàng vẫn duy trì sự ổn định, và thị trường đang đặt cảnh giác trước các tín hiệu từ hội nghị Jackson Hole.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |