Giá vàng trong nước hôm nay 25/11/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 25/11/2023, giá vàng hôm nay 25 tháng 11 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 70,90 triệu đồng/lượng mua vào và 71,80 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 71,00 – 71,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 71,10 – 71,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 71,00 – 72,05 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 25/11/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 25/11/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 25/11/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 25/11/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 71,00 | 71,82 | +200 | +200 |
Tập đoàn DOJI | 70,90 | 71,80 | - | +100 |
Mi Hồng | 71,00 | 71,70 | +300 | +300 |
PNJ | 71,00 | 71,90 | +200 | +200 |
Vietinbank Gold | 71,00 | 71,82 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 71,10 | 71,85 | +150 | +170 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 71,00 | 72,05 | +200 | +150 |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 14:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC HCM | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC ĐN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,200 ▼1300K | 85,000 ▼800K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,100 ▼1300K | 84,900 ▼800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
TPHCM - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Hà Nội - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Hà Nội - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Miền Tây - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Miền Tây - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.300 ▼1100K | 85.100 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.220 ▼1090K | 85.020 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.350 ▼1090K | 84.350 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.550 ▼1010K | 78.050 ▼1010K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.580 ▼820K | 63.980 ▼820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.620 ▼750K | 58.020 ▼750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.070 ▼710K | 55.470 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.660 ▼670K | 52.060 ▼670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.530 ▼650K | 49.930 ▼650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.150 ▼460K | 35.550 ▼460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.660 ▼420K | 32.060 ▼420K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.830 ▼370K | 28.230 ▼370K |
Giá vàng thế giới hôm nay 25/11/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.002,495 USD/ounce, chênh lệch 9,605 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,864 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,136 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng đã vượt qua mức quan trọng 2.000 USD, ghi nhận tuần tăng thứ hai liên tiếp, trái ngược với đồng Đô la Mỹ yếu hơn khi đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (FED) đã hoàn tất chu kỳ tăng lãi suất.
Vàng giao ngay tăng 0,5% ở mức 2.002,495 USD/ounce đã tăng hơn 1% trong tuần này. Giá vàng tương lai của Mỹ tăng 0,5% ở mức 2.003,00 USD.
Phillip Streible, chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures, cho biết chỉ số đồng Đô la đang xấu đi do dữ liệu yếu hơn được công bố trong tuần này, điều này sẽ khiến FED chuyển sang chính sách ôn hòa hơn và sau đó đó có thể là cơ hội thuận lợi cho vàng vào năm 2024.
Chỉ số đô la (.DXY) giảm 0,4% và đang trên đà giảm tuần thứ hai do kỳ vọng ngày càng tăng rằng FED có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 5 năm sau.
Commerzbank trong một ghi chú bày tỏ rằng: “Xét cho cùng, dữ liệu kinh tế mới nhất khá đáng thất vọng”. Commerzbank dự kiến đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên sẽ được thực hiện vào giữa năm 2024, vì vậy chỉ khi đó giá vàng mới có khả năng tăng lâu dài trên 2.000 USD.
Theo CME FedWatch Tool, các nhà giao dịch kỳ vọng FED sẽ giữ nguyên lãi suất trong tháng 12, đồng thời đánh giá khoảng 64% khả năng cắt giảm lãi suất sớm nhất là vào tháng 5.
Bart Melek, người đứng đầu chiến lược hàng hóa tại TD Securities, cho biết “Chúng tôi không thấy động thái tăng hay giảm đáng kể trong ngắn hạn vào năm tới và điều chắc chắn hơn là Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ sẵn sàng cắt giảm lãi suất và có thể cắt giảm lãi suất đáng kể trước khi chúng ta đạt được mục tiêu lạm phát 2%”.
Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng không sinh lãi.
Tại thị trường kim loại khác, bạc giao ngay tăng 2,7% lên mức cao nhất trong 12 tuần ở mức 24,3 USD/ounce. Bạch kim tăng 1,6% lên 930,61 USD và palađi tăng 2,2% lên 1.068,83 USD/ounce, cả hai đều hướng tới mức tăng hàng tuần thứ hai.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |