Giá vàng trong nước hôm nay 23/7/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 6h00 ngày 23/7/2023, giá vàng hôm nay 22 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 23/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,50 triệu đồng/lượng mua vào và 67,20 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,60 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,50 triệu đồng/lượng mua vào và 67,12 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,52 - 67,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 56,21 – 57,06 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/7/2023 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay ngày 23/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 23/7/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
| Ngày 23/7/2023 (Triêụ đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,40 | 67,10 | -50 | +50 |
Tập đoàn DOJI | 66,50 | 67,20 | - | - |
Công ty TNHH Mi Hồng | 66,60 | 67,00 | +50 | +100 |
Công ty PNJ | 66,45 | 67,15 | -150 | -50 |
Vietinbank Gold | 66,50 | 67,12 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 66,52 | 67,12 | +20 | +90 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 22:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.961,950 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,279 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,171 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ giảm 0,33% xuống mức 1.964,30 USD USD/ounce.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Biến động giá vàng trong tuần đã thu hút sự chú ý của thị trường, với xu hướng chung cho thấy đây là tuần tăng giá lớn nhất kể từ tháng 4 năm 2023. Giá vàng đạt mức cao nhất từ ngày 16/6 sau khi dữ liệu cho thấy tăng giá tiêu dùng của Mỹ trong tháng 6 nhưng mức tăng hàng năm lại thấp nhất trong hơn hai năm vừa qua. Dự kiến Cục Dự trữ Liên bang có thể tạm dừng việc tăng lãi suất sau tháng này do sự giảm lạm phát của Mỹ.
Tuy nhiên, giá vàng đã giảm sau khi tiếp cận ngưỡng 2.000 USD/ounce, lo ngại về lãi suất cao của Fed. Trong khi đó, các nhà đầu tư đang chờ đợi bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào cuộc họp dự kiến thứ Tư tuần tới, trong bối cảnh dự đoán về việc tăng 25 điểm cơ bản lần này không thể tránh được. Dự kiến giá vàng sẽ tiếp tục dao động trong khoảng 1.940 - 1.980 USD/ounce trước cuộc họp của Fed.
Trong khi đó, đồng đô la Mỹ đã tăng ổn định hơn sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) dự báo sẽ tiếp tục duy trì chính sách nới lỏng tiền tệ mạnh mẽ trong tuần tới và không thấy cấp bách trong việc điều chỉnh chương trình kiểm soát lãi suất. Điều này đối lập với kế hoạch của Fed sắp tới, với khả năng 100% theo CME FedWatch Tool.
Edward Moya, nhà phân tích thị trường cao cấp của OANDA, cho biết đồng đô la Mỹ đang tăng và ảnh hưởng đến giá vàng. Ông nhấn mạnh việc giữ nguyên chính sách kiểm soát lãi suất của BOJ có thể tạo ra sự khác biệt cho giá vàng. Tuy nhiên, nếu Powell đưa ra những tuyên bố tiêu cực hơn và dữ liệu thu nhập tiếp tục chỉ ra sự chậm lại của nền kinh tế Mỹ, giá vàng có thể tiếp tục giảm.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |