Giá vàng hôm nay 23/5/2024: Vàng trong nước quay đầu tăng nhẹ, vàng thế giới tiếp đà “rơi thẳng đứng”
Giá vàng trong nước hôm nay 23/5/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 23/5/2024, giá vàng hôm nay 23 tháng 5 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 88,90 triệu đồng/lượng mua vào và 90,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 89,50– 90,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 88,95 – 90,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 88,05 – 90,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 23/5/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 23/5/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 23/5/2024 mới nhất như sau:
Ngày 23/5/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 88,90 | 90,90 | +200 | +200 |
Tập đoàn DOJI | 88,90 | 90,50 | +300 | +100 |
Mi Hồng | 89,50 | 90,50 | - | - |
PNJ | 88,90 | 90,50 | +500 | +100 |
Vietinbank Gold | 88,90 | 90,90 | +400 | +400 |
Bảo Tín Minh Châu | 88,95 | 90,50 | +250 | +100 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 89,05 | 90,50 | +450 | +100 |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 14:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC HCM | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
AVPL/SJC ĐN | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,200 ▼1300K | 85,000 ▼800K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,100 ▼1300K | 84,900 ▼800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,600 ▼400K | 86,600 ▼400K |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 21:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
TPHCM - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Hà Nội - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Hà Nội - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Miền Tây - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Miền Tây - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.400 ▼1100K | 85.800 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 ▼400K | 86.600 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.400 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.300 ▼1100K | 85.100 ▼1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.220 ▼1090K | 85.020 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.350 ▼1090K | 84.350 ▼1090K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.550 ▼1010K | 78.050 ▼1010K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.580 ▼820K | 63.980 ▼820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.620 ▼750K | 58.020 ▼750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.070 ▼710K | 55.470 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.660 ▼670K | 52.060 ▼670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.530 ▼650K | 49.930 ▼650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.150 ▼460K | 35.550 ▼460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.660 ▼420K | 32.060 ▼420K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.830 ▼370K | 28.230 ▼370K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/5/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.378,5 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 42,26 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 72,114 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,786 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm mạnh trong phiên giao dịch ở châu Á ngày hôm nay, lùi xa khỏi mức cao kỷ lục do lo lắng về lãi suất cao của Mỹ tăng lên trước nhiều tín hiệu từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED)
Sự sụt giảm này cũng lan rộng sang các kim loại công nghiệp, với giá đồng giảm xa hơn so với mức cao kỷ lục gần đây do cơn sốt đầu cơ kim loại đỏ hạ nhiệt trước nhiều tín hiệu về nguồn cung vật chất và nhu cầu tổng thể.
Đồng Đô la ổn định cũng gây áp lực lên giá kim loại, trong khi nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng hạ nhiệt trong bối cảnh có rất ít dấu hiệu cho thấy điều kiện địa chính trị đang xấu đi ở Trung Đông, sau khi Tổng thống Iran thiệt mạng trong một vụ tai nạn trực thăng.
Hiện tại, biên bản cuộc họp cuối tháng 4 của FED đang là tâm điểm để có thêm tín hiệu từ ngân hàng trung ương. FED đã giữ lãi suất ổn định trong cuộc họp, trong khi Chủ tịch Jerome Powell vẫn đánh dấu khả năng cắt giảm lãi suất vào năm 2024. Các nhà giao dịch sẽ chờ xem liệu tất cả các quan chức FED có gặp trường hợp này hay không, đặc biệt là khi lạm phát vẫn ở mức cao.
Một loạt quan chức FED đã cảnh báo trong tuần này rằng ngân hàng trung ương cần thêm niềm tin rằng lạm phát đang giảm trước khi có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất. Nhận xét của họ đã hỗ trợ đồng bạc xanh và gây áp lực lên hầu hết các tài sản có rủi ro cao và không sinh lời.
Lãi suất cao là điềm xấu cho vàng vì chúng làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng. Trong khi nhu cầu trú ẩn an toàn gia tăng đã đẩy vàng lên mức cao kỷ lục vào đầu tuần, thì việc thiếu sự leo thang ở Trung Đông khiến kim loại màu vàng dễ bị áp lực lãi suất.
Các kim loại quý khác cũng giảm giá vào hôm nay. Giá bạch kim tương lai giảm 0,4% xuống 1.058,35 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai giảm 0,4% xuống 31,950 USD/ounce.
Cơn sốt đầu cơ điên cuồng trên thị trường kim loại đã đẩy giá bạc lên mức cao nhất trong 12 năm vào đầu tuần này, mặc dù đà tăng hiện nay dường như đã hạ nhiệt. Giá bạch kim cũng gần mức cao nhất trong một năm.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |