Giá vàng trong nước hôm nay 23/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 23/12/2023, giá vàng hôm nay 23 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 75,70 triệu đồng/lượng mua vào và 77,00 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 76,20 – 77,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 75,70 – 77,18 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 75,70 – 77,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 23/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 23/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 23/12/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 23/12/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 75,80 | 76,82 | +1000 | +1000 |
Tập đoàn DOJI | 75,70 | 77,00 | +1050 | +1300 |
Mi Hồng | 76,20 | 77,40 | +1400 | +1800 |
PNJ | 75,70 | 77,00 | +800 | +1200 |
Vietinbank Gold | 75,80 | 76,82 | +900 | +1000 |
Bảo Tín Minh Châu | 75,70 | 77,18 | +950 | +1530 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 75,70 | 77,20 | +1050 | +1300 |
1. DOJI - Cập nhật: 24/12/2024 11:46 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,300 ▼200K | 84,300 ▼200K |
AVPL/SJC HCM | 82,300 ▼200K | 84,300 ▼200K |
AVPL/SJC ĐN | 82,300 ▼200K | 84,300 ▼200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,200 ▼200K | 83,400 ▼200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,100 ▼200K | 83,300 ▼200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,300 ▼200K | 84,300 ▼200K |
2. PNJ - Cập nhật: 24/12/2024 20:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.600 ▼200K | 84.300 ▼200K |
TPHCM - SJC | 82.300 ▼200K | 84.300 ▼200K |
Hà Nội - PNJ | 83.600 ▼200K | 84.300 ▼200K |
Hà Nội - SJC | 82.300 ▼200K | 84.300 ▼200K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.600 ▼200K | 84.300 ▼200K |
Đà Nẵng - SJC | 82.300 ▼200K | 84.300 ▼200K |
Miền Tây - PNJ | 83.600 ▼200K | 84.300 ▼200K |
Miền Tây - SJC | 82.300 ▼200K | 84.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.600 ▼200K | 84.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.300 ▼200K | 84.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.600 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.300 ▼200K | 84.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.600 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.400 ▼200K | 84.200 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.320 ▼200K | 84.120 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.460 ▼200K | 83.460 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.230 ▼180K | 77.230 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.900 ▼150K | 63.300 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.010 ▼130K | 57.410 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.480 ▼130K | 54.880 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.110 ▼120K | 51.510 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.010 ▼110K | 49.410 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.780 ▼80K | 35.180 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.330 ▼70K | 31.730 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.540 ▼60K | 27.940 ▲27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.052,840 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm nay chênh lệch 7,859 USD/ounce so với giá vàng thế giới ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,269 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,531 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng mạnh khi Cục Phân tích Kinh tế Hoa Kỳ (BEA) báo cáo chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) cốt lõi trong tháng 11 thấp hơn dự đoán.
Dữ liệu chỉ số giá PCE cốt lõi hàng tháng tăng với tốc độ chậm hơn 0,1% so với kỳ vọng và mức đọc trước đây là 0,2%. Trên cơ sở hàng năm, dữ liệu lạm phát cơ bản giảm tốc xuống 3,2% so với mức đồng thuận là 3,3% và số liệu trước đây là 3,5%.
Trong tuyên bố chính sách tiền tệ tháng 12, các nhà hoạch định chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) dự đoán lạm phát PCE, công cụ lạm phát ưa thích của họ, sẽ giảm tốc xuống 3,2% vào cuối năm 2023.
Sự sụt giảm mạnh hơn dự kiến trong báo cáo lạm phát cơ bản sẽ đẩy lùi kỳ vọng về lập trường chính sách hạn chế lâu dài hơn và khiến yếu tố cắt giảm lãi suất trở thành tâm điểm chú ý.
Các nhà đầu tư đang dự đoán rằng FED sẽ công bố đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên vào tháng 3 sau đợt thắt chặt lãi suất kéo dài một năm. Lần cắt giảm thứ hai sẽ đến vào tháng 5.
Kỳ vọng về việc giảm lãi suất được thúc đẩy bởi bình luận từ Chủ tịch FED Jerome Powell, người nói về việc tránh sai lầm khi giữ lãi suất quá cao. Phần lớn các nhà hoạch định chính sách của FED đang cố gắng hết sức để đẩy lùi kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất, nhấn mạnh ý tưởng giữ lãi suất trong một quỹ đạo hạn chế cho đến khi đạt được sự ổn định về giá. Ngoài ra, họ cũng đang nhắc lại rằng khả năng phục hồi mạnh mẽ của nền kinh tế Mỹ có thể khiến nỗi lo lạm phát dai dẳng.
Đồng Đô la Mỹ đã chịu áp lực sau khi giảm nhẹ trong ước tính tổng sản phẩm quốc nội (GDP) quý 3 vào thứ Năm. BEA Hoa Kỳ đã hạ mức tăng trưởng quý 3 trong ước tính sửa đổi xuống 4,9% so với kỳ vọng là 5,2%, gây áp lực nặng nề lên đồng Đô la Mỹ.
GDP điều chỉnh giảm cho thấy thị trường lao động đang hạ nhiệt và áp lực giá cả. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế của Mỹ vẫn cao hơn so với các nền kinh tế thuộc nhóm bảy nền kinh tế khác.
Sự sụt giảm nhiều hơn dự kiến trong dữ liệu PCE cốt lõi có thể làm tăng kỳ vọng về việc FED sẽ sớm giảm lãi suất . Những người tham gia thị trường đã đặt cược ủng hộ việc FED cắt giảm lãi suất sớm do chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cải thiện đáng kể so với mục tiêu 2%.
Trong khi đó, đơn đặt hàng lâu bền của Mỹ trong tháng 11 đã vượt xa kỳ vọng của các nhà đầu tư. Đơn đặt hàng mới cho hàng hóa lâu bền tăng 5,4% so với kỳ vọng 2,2%. Trong tháng 10, số lượng đơn đặt hàng lâu bền đã giảm 5,1%.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
|