Giá vàng trong nước hôm nay 23/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 23/1/2024, giá vàng hôm nay 23 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 73,45 triệu đồng/lượng mua vào và 75,95 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 74,30 – 75,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 73,55 – 75,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 73,50 – 76,22 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 23/1/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 23/1/2024 |
Bảng giá vàng hôm nay 23/1/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 23/1/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 73,50 | 76,02 | -200 | -700 |
Tập đoàn DOJI | 73,45 | 75,95 | -200 | -700 |
Mi Hồng | 74,30 | 75,10 | -200 | -400 |
PNJ | 73,50 | 76,00 | -800 | -900 |
Vietinbank Gold | 73,50 | 76,02 | -800 | -800 |
Bảo Tín Minh Châu | 73,55 | 75,85 | -350 | -700 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 73,50 | 76,22 | -200 | -700 |
1. DOJI - Cập nhật: 25/11/2024 13:13 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,800 ▼200K | 86,800 ▼200K |
AVPL/SJC HCM | 84,800 ▼200K | 86,800 ▼200K |
AVPL/SJC ĐN | 84,800 ▼200K | 86,800 ▼200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,300 ▼1200K | 85,000 ▼800K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,200 ▼1200K | 84,900 ▼800K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,800 ▼200K | 86,800 ▼200K |
2. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 13:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.700 ▼800K | 86.200 ▼600K |
TPHCM - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Hà Nội - PNJ | 84.700 ▼800K | 86.200 ▼600K |
Hà Nội - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.700 ▼800K | 86.200 ▼600K |
Đà Nẵng - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Miền Tây - PNJ | 84.700 ▼800K | 86.200 ▼600K |
Miền Tây - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.700 ▼800K | 86.200 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.700 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.800 ▼200K | 86.800 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.700 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.600 ▼800K | 85.400 ▼800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.520 ▼790K | 85.320 ▼790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.650 ▼790K | 84.650 ▼790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.830 ▼730K | 78.330 ▼730K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.800 ▼600K | 64.200 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.820 ▼550K | 58.220 ▼550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.260 ▼520K | 55.660 ▼520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.840 ▼490K | 52.240 ▼490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.710 ▼470K | 50.110 ▼470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.280 ▼330K | 35.680 ▼330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.780 ▼300K | 32.180 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.930 ▼270K | 28.330 ▼270K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.019,755 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 9,865 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,053 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 14,447 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng thế giới ghi nhận giảm nhẹ trong phiên giao dịch ngày hôm nay, trong bối cảnh ngày càng có nhiều người đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn, mặc dù một số nhu cầu trú ẩn an toàn và sự suy yếu của đồng Đô la trong ngắn hạn đã giữ kim loại màu vàng ở trên mức quan trọng.
Giá vàng thỏi đã bị ảnh hưởng nặng nề bởi hoạt động chốt lời trong tháng 1 khi các nhà giao dịch đặt cược rằng FED sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3/2024. Việc tháo gỡ này đã lên đến đỉnh điểm vào cuối tuần trước khi kim loại màu vàng gần như phá vỡ khi dưới mức 2.000 USD/ounce.
Nhưng vàng đã tìm thấy sự hỗ trợ mạnh mẽ ở mức đó, chủ yếu được hỗ trợ bởi nhu cầu trú ẩn an toàn ngày càng tăng trước cuộc xung đột ngày càng tồi tệ ở Trung Đông. Một số hoạt động chốt lời ngắn hạn bằng đồng Đô la khi giảm từ mức thấp nhất trong hơn một tháng vào thứ Hai, cũng hỗ trợ giá vàng thỏi. Tuy nhiên, vàng vẫn chịu áp lực trước triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài của Mỹ.
Theo công cụ CME Fedwatch cho thấy các nhà giao dịch hiện đang đánh giá khả năng cao hơn là FED sẽ giữ lãi suất ổn định trong tháng 3, trái ngược với những kỳ vọng ban đầu về việc cắt giảm.
Cụ thể, công cụ này cho thấy hiện có 52,9% cơ hội để FED giữ lãi suất ổn định, tăng mạnh so với cơ hội 19% được thấy vào tuần trước. Các nhà giao dịch cũng đang định giá 46,2% cơ hội cắt giảm 25 điểm cơ bản, giảm mạnh so với 76,3% cơ hội được thấy một tuần trước.
Sự thay đổi kỳ vọng diễn ra trong bối cảnh các quan chức FED đồng loạt tuyên bố rằng còn quá sớm để ngân hàng trung ương xem xét việc cắt giảm lãi suất, đặc biệt là khi lạm phát vẫn ở mức cao. Ngân hàng trung ương cũng được cho là sẽ giữ nguyên lãi suất khi họp vào tuần tới .
Nhưng trước đó, một loạt số liệu kinh tế quan trọng của Mỹ sẽ được công bố trong tuần này đang là điều được thị trường đặc biệt quan tâm. Cụ thể, dữ liệu GDP quý 4 sẽ có vào thứ Năm, dữ liệu chỉ số giá PCE - thước đo lạm phát ưa thích của FED - sẽ có vào thứ Sáu.
Cả hai dữ liệu này đều được nhận định rằng sẽ ảnh hưởng đến kế hoạch lãi suất của FED trong năm nay. Mặc dù vàng cuối cùng được kỳ vọng sẽ được hưởng lợi từ việc cắt giảm lãi suất của FED, nhưng thời gian và quy mô của các đợt cắt giảm tiềm năng vẫn chưa chắc chắn.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
|