Giá vàng hôm nay 23/11/2024
Giá vàng chiều nay 22/11/2024: Vàng nhẫn chỉ cách đỉnh cũ 3 triệu đồng Giá vàng thế giới được hỗ trợ từ đà tăng của Bitcoin Giá vàng SJC và giá vàng nhẫn đều đồng loạt tăng |
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 23/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 85,4 triệu đồng/lượng mua vào và 86,5 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng nhẫn 9999 tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 86-87 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 85,3-87 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). So với hôm qua, giá vàng miếng SJC tại doanh nghiệp này đã tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 85-87 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với hôm qua, giá vàng tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng hôm nay ngày 23/11/2024. Ảnh A.C |
Bảng giá vàng hôm nay 23/11/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 23/11/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 85 | 87 | +1300 | +800 |
Tập đoàn DOJI | 85 | 87 | +1300 | +800 |
Mi Hồng | 86 | 87 | +800 | +800 |
PNJ | 85 | 87 | +1300 | +800 |
Vietinbank Gold | - | 87 | - | +800 |
Bảo Tín Minh Châu | 85,3 | 87 | +1300 | +800 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 85 | 87 | +1300 | +800 |
1. DOJI - Cập nhật: 26/11/2024 16:37 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
AVPL/SJC HCM | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,200 ▼2000K | 83,600 ▼1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,100 ▼2000K | 83,500 ▼1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 22:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
TPHCM - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Hà Nội - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Hà Nội - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Miền Tây - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Miền Tây - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.600 ▼1700K | 83.400 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.520 ▼1700K | 83.320 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.670 ▼1680K | 82.670 ▼1680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.990 ▼1560K | 76.490 ▼1560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.300 ▼1280K | 62.700 ▼1280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.460 ▼1160K | 56.860 ▼1160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.960 ▼1110K | 54.360 ▼1110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.620 ▼1040K | 51.020 ▼1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.540 ▼990K | 48.940 ▼990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.440 ▼710K | 34.840 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.030 ▼630K | 31.430 ▼630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.270 ▼560K | 27.670 ▼560K |
3. AJC - Cập nhật: 26/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,150 ▼190K | 8,470 ▼100K |
Trang sức 99.9 | 8,140 ▼190K | 8,460 ▼100K |
NL 99.99 | 8,170 ▼190K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,140 ▼190K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,240 ▼190K | 8,480 ▼100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,240 ▼190K | 8,480 ▼100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,240 ▼190K | 8,480 ▼100K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,280 ▼180K | 8,530 ▼130K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,280 ▼180K | 8,530 ▼130K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,280 ▼180K | 8,530 ▼130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/11/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,709.21 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,66% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.666 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 83,83 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,17 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay đã vượt ngưỡng 2.700 USD lần đầu tiên sau hơn hai tuần, hướng tới mức tăng hàng tuần lớn nhất trong gần hai năm, do nhu cầu trú ẩn an toàn vượt trội hơn sức mạnh của đồng USD và kỳ vọng thấp hơn về việc Hoa Kỳ sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng tới.
Alex Ebkarian, giám đốc điều hành tại Allegiance Gold, cho biết : "Sự leo thang trong xung đột Nga-Ukraine có vẻ như đang mở rộng thành xung đột Nga-Mỹ và điều đó chắc chắn sẽ thúc đẩy sức hấp dẫn của tài sản trú ẩn an toàn trong ngắn hạn".
Giá vàng thỏi đã tăng hơn 5,7% trong tuần này, hướng đến mức tăng trưởng hàng tuần tốt nhất kể từ tháng 3 năm 2023, khi làn sóng khủng hoảng ngân hàng làm chao đảo thị trường toàn cầu và thúc đẩy nhu cầu về tài sản an toàn hơn.
Giá vàng tăng vọt trong tuần này là do cuộc khủng hoảng Nga-Ukraine leo thang, đẩy giá tăng hơn 170 USD từ mức thấp nhất trong hai tháng là 2.536,71 USD vào thứ năm tuần trước. Vàng thỏi có xu hướng tăng giá trong thời kỳ căng thẳng địa chính trị, rủi ro kinh tế và môi trường lãi suất thấp.
Vàng tiếp tục tăng vào thứ sáu ngay cả khi đồng USD đạt mức cao nhất trong hai năm và bitcoin đạt mức đỉnh điểm mọi thời đại. Kỳ vọng về đợt cắt giảm lãi suất vào tháng 12 từ Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ đã giảm xuống, với khả năng hiện ở mức 53%, giảm mạnh so với mức 82,5% của một tuần trước đó.
Một số nhà hoạch định chính sách của Fed tuần này bày tỏ lo ngại rằng tiến triển lạm phát có thể đã đình trệ, ủng hộ sự thận trọng, trong khi những người khác nhấn mạnh sự cần thiết phải tiếp tục cắt giảm lãi suất.
Ebkarian cho biết, với những thay đổi chính sách đang diễn ra và rủi ro lạm phát từ đề xuất áp thuế thương mại của Tổng thống đắc cử Hoa Kỳ Donald Trump , triển vọng của vàng vẫn mạnh mẽ, với mức thử nghiệm 2.750 USD dự kiến vào giữa tháng 12.
Giá bạc giao ngay tăng 1,5% lên 31,24 USD/ounce, giá palladium giảm 1,4% xuống 1.015,00 USD, trong khi giá bạch kim tăng 0,6% lên 964,36 USD. Cả ba kim loại đều đang trên đà tăng trong tuần. Các nhà phân tích của Commerzbank lưu ý: "Theo quan điểm của chúng tôi, giá bạch kim nói riêng sẽ tăng đáng kể vì thị trường có khả năng thâm hụt năm thứ ba liên tiếp vào năm 2025".
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |