Giá vàng hôm nay 22/2/2024: Vàng trong nước quay đầu giảm nhẹ, thế giới nhích tăng
Giá vàng trong nước hôm nay 22/2/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 22/2/2024, giá vàng hôm nay 22 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 75,75 triệu đồng/lượng mua vào và 77,95 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 76,40 – 77,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 75,90 – 77,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 75,75 – 78,22 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 22/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 22/2/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 22/2/2024 mới nhất như sau:
Ngày 22/2/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 75,80 | 78,02 | -100 | -200 |
Tập đoàn DOJI | 75,75 | 77,95 | -100 | -200 |
Mi Hồng | 76,40 | 77,20 | - | -200 |
PNJ | 75,80 | 78,00 | -200 | -200 |
Vietinbank Gold | 75,80 | 78,02 | -100 | -200 |
Bảo Tín Minh Châu | 75,90 | 77,95 | -350 | -200 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 75,75 | 78,22 | -100 | -70 |
1. DOJI - Cập nhật: 26/11/2024 16:37 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
AVPL/SJC HCM | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
AVPL/SJC ĐN | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,200 ▼2000K | 83,600 ▼1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,100 ▼2000K | 83,500 ▼1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,700 ▼1900K | 85,200 ▼1400K |
2. PNJ - Cập nhật: 26/11/2024 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
TPHCM - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Hà Nội - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Hà Nội - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Miền Tây - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Miền Tây - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.700 ▼1700K | 84.400 ▼1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 ▼1800K | 85.300 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.700 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.600 ▼1700K | 83.400 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.520 ▼1700K | 83.320 ▼1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.670 ▼1680K | 82.670 ▼1680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.990 ▼1560K | 76.490 ▼1560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.300 ▼1280K | 62.700 ▼1280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.460 ▼1160K | 56.860 ▼1160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.960 ▼1110K | 54.360 ▼1110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.620 ▼1040K | 51.020 ▼1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.540 ▼990K | 48.940 ▼990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.440 ▼710K | 34.840 ▼710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.030 ▼630K | 31.430 ▼630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.270 ▼560K | 27.670 ▼560K |
Giá vàng thế giới hôm nay 22/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.024,960 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 0,63 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,145 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,655 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng tăng trong giao dịch thương mại châu Á, kéo dài đợt phục hồi gần đây khi đồng Đô la giảm giá trước dự đoán có thêm tín hiệu về lãi suất của Mỹ, đáng chú ý nhất là từ biên bản cuộc họp cuối tháng 1 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED).
Tuy nhiên, kim loại màu vàng phần lớn vẫn nằm trong phạm vi giao dịch từ 2.000 đến 2.050 USD/ounce được thiết lập trong tháng qua, do triển vọng về vàng bị che mờ bởi triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn của Mỹ.
Giờ đây, trọng tâm tập trung vào biên bản cuộc họp cuối tháng 1 của FED để có thêm tín hiệu về quỹ đạo có thể có của lãi suất Mỹ. Ngân hàng trung ương đã giữ lãi suất ổn định trong cuộc họp, nhưng phần lớn đã hạ thấp kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm.
Kể từ đó, một loạt các chỉ số lạm phát nóng hơn dự kiến của Mỹ đã khiến thị trường tiếp tục đánh giá cao triển vọng cắt giảm lãi suất sớm, điều này gây áp lực nặng nề lên giá vàng.
Kim loại màu vàng đã nhanh chóng phá vỡ dưới mức 2.000 USD/ounce vào đầu tháng 2, nhưng đã chứng kiến sự phục hồi mạnh mẽ từ mức thấp nhất trong hai tháng.
Ngoài biên bản của FED, trọng tâm cũng là các bài phát biểu của một loạt quan chức FED trong tuần này, bao gồm Raphael Bostic và Michelle Bowman , cả hai đều là thành viên ủy ban ấn định lãi suất của ngân hàng.
Lãi suất cao hơn của Mỹ là tín hiệu xấu cho vàng vì chúng làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng. Nhưng do lãi suất của Mỹ được dự đoán cuối cùng sẽ giảm vào năm 2024, giá vàng và các kim loại khác có thể sẽ tăng mạnh, các nhà phân tích của Goldman Sachs cho biết trong một lưu ý trong tuần này.
Giá kim loại quý khác cũng tăng. Cụ thể, giá bạch kim tương lai tăng 0,3% lên 913,10 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai tăng 0,2% lên 23,192 USD/ounce. Cả hai kim loại này cũng đều đang bị lỗ cho đến năm 2024.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |