Giá vàng hôm nay 1/12/2023: Giá vàng đảo chiều hạ nhiệt Tỷ giá USD hôm nay 1/12/2023: USD tiếp tục đà tăng phục hồi Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 1/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB tiếp tục bật tăng mạnh |
Giá vàng trong nước hôm nay 2/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 2/12/2023, giá vàng hôm nay 2 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,30 triệu đồng/lượng mua vào và 73,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,60 – 73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,42 – 73,48 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,20 – 73,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 2/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 2/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 2/12/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 2/12/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 72,30 | 73,52 | -100 | -100 |
Tập đoàn DOJI | 72,30 | 73,50 | -100 | -300 |
Mi Hồng | 72,60 | 73,50 | +300 | +200 |
PNJ | 72,40 | 73,60 | - | - |
Vietinbank Gold | 72,30 | 73,52 | -100 | -100 |
Bảo Tín Minh Châu | 72,42 | 73,48 | -30 | -100 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,20 | 73,70 | -300 | -300 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 15:59 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,100 ▲400K | 85,400 ▲400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,000 ▲400K | 85,300 ▲400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 16:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 2/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.070,390 USD/ounce, chênh lệch 33,74 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,900 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,4 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Thị trường vàng đang giao dịch ở mức cao nhất trong phiên, vượt qua ngưỡng kháng cự ở mức 2.050 USD/ounce ngay cả khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) Jerome Powell vẫn duy trì lập trường diều hâu của mình đối với chính sách tiền tệ của Hoa Kỳ.
Mặc dù lạm phát đã giảm mạnh so với mức cao nhất trong 40 năm của năm ngoái, Powell cho biết ngân hàng trung ương vẫn còn một số việc phải làm để đưa lạm phát xuống mục tiêu 2%. Thứ Tư, chỉ số giá Chi tiêu Tiêu dùng Cá nhân cốt lõi, thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang đã công bố cho thấy trong 12 tháng qua tính đến tháng 10, lạm phát đã tăng 3,5%.
Ông Powell phát biểu: “Trong sáu tháng tính đến tháng 10, lạm phát cơ bản ở mức 2,5% hàng năm và mặc dù mức lạm phát thấp hơn trong vài tháng qua là đáng hoan nghênh, tiến trình đó phải tiếp tục nếu chúng ta muốn đạt được mục tiêu 2%”.
“Sẽ còn quá sớm để kết luận với sự tự tin rằng chúng tôi đã đạt được lập trường đủ hạn chế hoặc suy đoán khi nào chính sách có thể được nới lỏng. Chúng tôi sẵn sàng thắt chặt chính sách hơn nữa nếu thấy phù hợp” - Ông nói thêm.
Tuy nhiên, những bình luận của Chủ tịch Powell không khiến thị trường vàng hoảng sợ khi vàng giao dịch gần mức cao nhất trong phiên, với giá vững chắc trên mức kháng cự ban đầu là 2.050 USD/ounce. Vàng tháng 2 được giao dịch lần cuối ở mức 2.077,90 USD/ounce, tăng 1% trong ngày.
Một số nhà phân tích cho rằng vàng có thể bị căng thẳng quá mức do việc tăng lãi suất vào tháng 3 có thể là quá lạc quan. Nhiều nhà kinh tế kỳ vọng nền kinh tế sẽ chỉ đủ mềm để có thể nâng lãi suất vào cuối quý 2.
Một số nhà phân tích thị trường đã nói rằng mặc dù FED có thể chưa sẵn sàng sớm cắt giảm lãi suất, nhưng rõ ràng là họ sẽ không tăng lãi suất khi nền kinh tế bắt đầu chậm lại.
Trong nhận xét của mình, Powell nói rằng rủi ro của việc thắt chặt quá mức đang trở nên cân bằng hơn.
Trong một cuộc phỏng vấn gần đây với Kitco News, Axel Merk, Chủ tịch kiêm Giám đốc đầu tư của Merk Investments, nói rằng nhận thức này đang hỗ trợ cho đợt phục hồi hiện tại của vàng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |