Giá vàng hôm nay 19/9/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 19/9/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 80,0 triệu đồng/lượng mua vào và 82,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 81,0-82,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 80,0-82,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 80,0-82,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay 19/9/2024. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 19/9/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 19/9/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 80,0 | 82,0 | +1500 | +1500 |
Tập đoàn DOJI | 80,0 | 82,0 | +1500 | +1500 |
Mi Hồng | 81,0 | 82,0 | +1000 | +1500 |
PNJ | 80,0 | 82,0 | +1500 | +1500 |
Vietinbank Gold | - | 82,0 | _ | +1500 |
Bảo Tín Minh Châu | 80,0 | 82,0 | +1500 | +1500 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 80,0 | 82,0 | +1500 | +1500 |
1. DOJI - Cập nhật: 05/11/2024 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,400 ▼100K | 87,800 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,300 ▼100K | 87,600 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 05/11/2024 21:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 ▼300K | 88.500 ▼290K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.300 ▼300K | 88.100 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.210 ▼300K | 88.010 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.320 ▼300K | 87.320 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.300 ▼270K | 80.800 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.830 ▼220K | 66.230 ▼220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.660 ▼200K | 60.060 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.020 ▼190K | 57.420 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.490 ▼180K | 53.890 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.290 ▼170K | 51.690 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.400 ▼120K | 36.800 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.790 ▼110K | 33.190 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.820 ▼100K | 29.220 ▼100K |
3. AJC - Cập nhật: 05/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,650 ▼20K | 8,840 ▼30K |
Trang sức 99.9 | 8,640 ▼20K | 8,830 ▼30K |
NL 99.99 | 8,680 ▼20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,670 ▼20K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,740 ▼20K | 8,850 ▼30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,740 ▼20K | 8,850 ▼30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,740 ▼20K | 8,850 ▼30K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,700 | 8,900 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,700 | 8,900 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,700 | 8,900 |
Giá vàng thế giới hôm nay 19/9/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.559,87 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,39 USD so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 75,168 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,832 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng thế giới hôm nay giảm nhẹ sau cuộc họp của Ủy ban Thị trường Mở của Fed (FOMC) bắt đầu vào sáng thứ Ba kết thúc vào chiều thứ Tư với cuộc họp báo từ Chủ tịch Fed Jerome Powell và "biểu đồ chấm" của Fed.
Suy nghĩ của thị trường hơi thiên về việc cắt giảm lãi suất 0,5%, sau khi trước đó ước tính rằng khả năng cắt giảm lãi suất 0,25% là cao nhất. Đây sẽ là lần cắt giảm lãi suất đầu tiên của Fed trong 4,5 năm. Hiếm khi có sự không chắc chắn như vậy liên quan đến quy mô của động thái lãi suất dự kiến của Fed.
Do đó, sự biến động có thể cao ở nhiều thị trường sau khi tuyên bố của Fed được công bố lúc 14h theo giờ miền Đông nước Mỹ. Ngân hàng Anh và Ngân hàng Nhật Bản sẽ tổ chức các cuộc họp chính sách tiền tệ thường kỳ vào thứ Năm.
Tổng giám đốc điều hành công ty môi giới châu Âu Mind Money, Julia Khandoshko cho biết: “Việc cắt giảm lãi suất đáng kể hơn nữa là 50 điểm cơ bản có thể đẩy giá vàng lên cao hơn nữa... Việc cắt giảm lãi suất trong tương lai sẽ là động lực chính đưa giá vàng lên mức đỉnh 3.000 USD/ounce”.
“Khi Fed bắt đầu nới lỏng chính sách, câu hỏi sẽ không phải là liệu giá vàng có đạt mức cao chưa từng có hay không, mà là khi nào”, Khandoshko nói.
Theo Fxstreet, trong một cuộc phỏng vấn với Bloomberg News hôm thứ Tư, Ray Dalio, CIO của Bridgewater Associates cho biết, Fed sẽ tìm cách cân bằng nhu cầu của các chủ nợ nhằm kiếm được lợi nhuận thực tế (lợi nhuận từ lãi suất nợ sau lạm phát) với mong muốn giảm tiền lãi phải trả cho các con nợ.
“Cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản sẽ là điều đúng đắn nếu bạn nhìn vào toàn cảnh. Nếu bạn nhìn vào tình hình thế chấp, vốn tệ hơn và ảnh hưởng đến nhiều người hơn thì có lẽ là 50 điểm cơ bản”, Dalio cho biết.
Chỉ dựa trên dữ liệu kinh tế, Dalio cho biết "nền kinh tế Mỹ đang rất gần với mức cân bằng, ngoại trừ tình hình nợ nần. Các yếu tố kinh tế xã hội và chính trị quan trọng, bao gồm cả sự phân cực chính trị, là những biến số tiếp theo cần xem xét”.
Một yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến giá vàng là tóm tắt dự báo kinh tế (SEP) của Fed, được công bố cùng với tuyên bố chính sách đi kèm. SEP cho thấy lộ trình dự kiến của lãi suất trong tương lai dựa trên quan điểm của các quan chức, cũng như dự báo tăng trưởng và lạm phát cho nền kinh tế Mỹ. Bất kỳ sự điều chỉnh nào từ các dự báo SEP trước đây đều có thể gây ra biến động.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |