Giá vàng hôm nay 1/9/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 1/9/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 79,5-81,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79,0-81,0 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 79,0-81,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay 1/9/2024 |
Bảng giá vàng hôm nay 1/9/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 1/9/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 79,0 | 81,0 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 79,0 | 81,0 | - | - |
Mi Hồng | 79,5 | 81,0 | - | - |
PNJ | 79,0 | 81,0 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 81,0 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 79,0 | 81,0 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 79,0 | 81,0 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 09/10/2024 14:40 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,000 | 85,000 |
AVPL/SJC HCM | 83,000 | 85,000 |
AVPL/SJC ĐN | 83,000 | 85,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,200 ▼400K | 82,600 ▼300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,100 ▼400K | 82,500 ▼300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,000 | 85,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 09/10/2024 22:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.300 ▼400K | 83.300 ▼300K |
TPHCM - SJC | 83.000 | 85.000 |
Hà Nội - PNJ | 82.300 ▼400K | 83.300 ▼300K |
Hà Nội - SJC | 83.000 | 85.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 82.300 ▼400K | 83.300 ▼300K |
Đà Nẵng - SJC | 83.000 | 85.000 |
Miền Tây - PNJ | 82.300 ▼400K | 83.300 ▼300K |
Miền Tây - SJC | 83.000 | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.300 ▼400K | 83.300 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.300 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.000 | 85.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.300 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.200 ▼400K | 83.000 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.120 ▼400K | 82.920 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.270 ▼400K | 82.270 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.630 ▼360K | 76.130 ▼360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.000 ▼300K | 62.400 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.190 ▼270K | 56.590 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.700 ▼260K | 54.100 ▼260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.380 ▼240K | 50.780 ▼240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.310 ▼230K | 48.710 ▼230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.280 ▼160K | 34.680 ▼160K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 29.880 ▼150K | 31.280 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.140 ▼130K | 27.540 ▼130K |
3. SJC - Cập nhật: 09/10/2024 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 83,000 | 85,000 |
SJC 5c | 83,000 | 85,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 83,000 | 85,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 81,800 ▼200K | 83,100 ▼200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 81,800 ▼200K | 83,200 ▼200K |
Nữ Trang 99.99% | 81,750 ▼200K | 82,800 ▼200K |
Nữ Trang 99% | 79,980 ▼198K | 81,980 ▼198K |
Nữ Trang 68% | 53,960 ▼136K | 56,460 ▼136K |
Nữ Trang 41.7% | 32,181 ▼83K | 34,681 ▼83K |
Giá vàng thế giới hôm nay 1/9/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.525,15 USD/ounce. Giá vàng hôm nay đi ngang so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 74,815 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,185 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24h qua. |
Giá vàng đã trải qua 1 tuần giao dịch tương đối bình lặng và ổn định trên mốc 2.500 USD/ounce, tăng giảm trong phạm vi 25 USD.
Phillip Streible, chiến lược gia thị trường trưởng tại Blue Line Futures, cho biết: "Một số người có thể thoát khỏi thị trường vàng trước một số sự kiện rủi ro như (chủ tịch Fed) Jerome Powell phát biểu, PPI và CPI đều được công bố trong tuần này".
Tai Wong, một nhà giao dịch kim loại độc lập tại New York, cho biết: "Những người đầu cơ giá vàng có lý khi lo ngại rằng Cục Dự trữ Liên bang cần dữ liệu lạm phát yếu hơn, chứ không chỉ là số liệu việc làm yếu hơn, để biện minh cho việc cắt giảm lãi suất".
Kim loại màu vàng đã tăng hơn 1% vào tuần trước, sau dữ liệu việc làm yếu kém, hỗ trợ cho kỳ vọng cắt giảm lãi suất của Hoa Kỳ trong năm nay.
Phần lớn các nhà kinh tế được Reuters thăm dò dự kiến Fed sẽ cắt giảm lãi suất chủ chốt hai lần trong năm nay, bắt đầu từ tháng 9.
Theo Công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch hiện đang định giá khoảng 63% khả năng lãi suất sẽ được cắt giảm vào tháng 9. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng không sinh lời.
Tuần này, thị trường sẽ tập trung vào dữ liệu Chỉ số giá sản xuất (PPI) của Hoa Kỳ vào thứ Ba, tiếp theo là dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) vào thứ Tư.
Trong số các kim loại quý khác, giá bạc giao ngay tăng 0,3% lên 28,23 USD/ounce, trong khi giá palladium giảm 1,7% xuống 961,50 USD.
Bạch kim tăng trên mức quan trọng là 1.000 USD/ounce lên mức cao nhất trong gần một năm. Giá tăng 0,6% ở mức 1.000,55 USD/ounce.
Tuy nhiên, công ty tư vấn Metals Focus dự kiến giá trung bình của bạch kim và palađi sẽ giảm trong năm nay so với năm 2023 mặc dù có thêm một năm thâm hụt cơ cấu.
BHP Group, công ty khai thác mỏ niêm yết lớn nhất thế giới, cho biết Anglo American đã từ chối lời đề nghị mua lại được định giá lại công ty ở mức 34 tỷ bảng Anh (42,67 tỷ USD).
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |