Giá vàng trong nước hôm nay 1/9/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h30 ngày 1/9/2023, giá vàng hôm nay 1 tháng 9 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng hôm nay 1/9/2023: Giá vàng 9999, SJC, 24K, DOJI, Mi Hồng vẫn tiếp tục đà tăng. Trong khi đó, vàng thế giới dao động gần mức cao nhất trong tháng qua.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 67,60 triệu đồng/lượng mua vào và 68,30 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 67,65 – 68,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 67,67 – 68,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 67,67 – 68,25 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 1/9/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 1/9/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 1/9/2023 mới nhất như sau:
Ngày 1/9/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 67,50 | 68,10 | -50 | -50 |
Tập đoàn DOJI | 67,60 | 68,30 | +200 | - |
Mi Hồng | 67,65 | 68,00 | -100 | -100 |
PNJ | 67,65 | 68,25 | +50 | -50 |
Vietinbank Gold | 67,65 | 68,27 | +150 | +150 |
Bảo Tín Minh Châu | 67,67 | 68,25 | +150 | +150 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 67,67 | 68,25 | +150 | -50 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 ▲200K | 85,800 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 ▲200K | 85,700 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 ▲300K | 86.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 ▲300K | 86.110 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 ▲300K | 85.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 ▲280K | 79.060 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 ▲220K | 64.800 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 ▲210K | 58.770 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 ▲190K | 56.180 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 ▲180K | 52.730 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 ▲180K | 50.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 ▲130K | 36.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 ▲120K | 32.480 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 ▲100K | 28.600 ▲100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 1/9/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.940,035 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 55,640 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 11,860 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Khi kết thúc phiên giao dịch sáng nay theo giờ Việt Nam, vàng đã dao động gần mức đỉnh trong 1 tháng gần đây, sau khi dữ liệu về lạm phát ở Mỹ không gây bất ngờ và số lượng việc làm thấp hơn cũng đã làm tăng kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang sẽ tiếp tục giữ nguyên lãi suất trong năm nay. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ cũng giảm 0,4% xuống 1.965,90 USD.
Dữ liệu về lạm phát của Mỹ, đo bằng chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE), chỉ tăng 0,2% trong tháng trước, tương tự như mức tăng của tháng Sáu. Theo đó chỉ số PCE tháng 7 đã tăng 3,3%, cao hơn so với mức 3,0% của tháng 6. Trong lĩnh vực tiêu dùng, chiếm hơn 2/3 hoạt động kinh tế của Mỹ, đã thể hiện dấu hiệu tăng trưởng tốt trong tháng 7. Bên cạnh đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần cũng giảm 4.000 xuống còn 228.000.
Bob Haberkorn, một chuyên gia chiến lược thị trường tại RJO Futures, cho biết mặc dù dữ liệu này không thể coi là "đáng lo", nhưng cũng không thể gọi là "lớn". Điều này có thể dự báo Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ có thể tạm dừng việc tăng lãi suất vào đầu năm tới. Haberkorn cũng cho biết rằng thị trường vàng hiện đang ở chế độ chờ đợi và theo dõi. Sự giảm lãi suất trái phiếu cũng có thể thúc đẩy giá vàng tăng lên trong thời gian tới. Mặc dù lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ và chỉ số đồng đô la tăng lên sau một thời gian ngắn cắt giảm, điều này đã làm cho vàng thỏi trở nên kém hấp dẫn hơn trong việc đầu tư phi lợi nhuận.
Công cụ FedWatch của CME Group dự báo khả năng Fed giữ nguyên lãi suất trong tháng 9 là 88,5%, và khả năng tạm dừng tăng lãi suất vào tháng 11 là 51%.
Các kim loại quý khác cũng đã trải qua biến động. Giá bạc giảm 0,7% xuống 24,48 USD/ounce sau khi tăng lên mức cao nhất trong hơn một tháng vào thứ Tư. Giá bạch kim cũng giảm 0,8% xuống còn 966,05 USD, nhưng vẫn đang hướng tới mức tăng tháng thứ hai liên tiếp.
Nhưng dù có những thăng trầm, giám đốc điều hành của Impala Platinum, Nico Muller, đã chia sẻ rằng giá palladium và rhodium đã giảm nhanh chóng và điều này đã làm giảm lợi nhuận. Tuy nhiên, ông cho rằng không có nguy cơ đóng cửa các mỏ ngay lập tức. Tuy nhiên, ban quản lý sẽ cân nhắc khả năng tạo ra lợi nhuận của từng mỏ.
Palladium cũng đã giảm 0,4% xuống còn 1.217,33 USD, và được dự đoán sẽ tiếp tục giảm 5% trong tháng. Tổng cộng, kim loại này đã giảm 31% trong năm nay.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |