Giá vàng trong nước hôm nay 18/2/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 18/2/2024, giá vàng hôm nay 18 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 76,05 triệu đồng/lượng mua vào và 78,55 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 76,80 – 77,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,15 – 78,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,05 – 78,82 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 18/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 18/2/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 18/2/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 18/2/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,10 | 78,62 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 76,05 | 78,55 | - | - |
Mi Hồng | 76,80 | 77,80 | - | - |
PNJ | 76,60 | 78,80 | - | - |
Vietinbank Gold | 76,10 | 78,62 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 76,15 | 78,15 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,05 | 78,82 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 23/12/2024 15:12 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲600K | 83,600 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 83,300 ▲600K | 83,500 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,500 ▲100K | 84,500 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/12/2024 21:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
TPHCM - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.800 ▲400K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.500 ▲100K | 84.500 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.600 ▲200K | 84.400 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 83.520 ▲200K | 84.320 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.660 ▲200K | 83.660 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.410 ▲180K | 77.410 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.050 ▲150K | 63.450 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.140 ▲130K | 57.540 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.610 ▲130K | 55.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.230 ▲120K | 51.630 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.120 ▲110K | 49.520 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.860 ▲80K | 35.260 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.400 ▲70K | 31.800 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.600 ▲60K | 0 ▼27940K |
Giá vàng thế giới hôm nay 18/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.013,230 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,802 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 17,298 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Vàng thế giới trong tuần vừa qua mặc dù kết thúc tuần giao dịch đã tăng giá nhưng ghi nhận đã giảm tuần thứ hai liên tiếp sau khi dữ liệu lạm phát nóng làm giảm triển vọng cắt giảm lãi suất sớm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED). Giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,5% lên 2024,1 USD.
Chỉ số đô la (.DXY) cho đến nay đã tăng trong tuần và lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm chuẩn đã kéo dài mức tăng, khiến vàng trở nên kém hấp dẫn hơn.
Dữ liệu cho thấy giá sản xuất của Mỹ tăng nhiều hơn dự kiến trong tháng 1. Một báo cáo khác hôm thứ Ba cho thấy giá tiêu dùng của Mỹ đã tăng hơn dự kiến vào tháng trước.
Mặc dù vàng được coi là công cụ phòng ngừa lạm phát nhưng lãi suất cao hơn đã làm giảm sức hấp dẫn của vàng thỏi.
Everett Millman, nhà phân tích thị trường tại Gainesville Coins, cho biết do FED không có khả năng cắt giảm lãi suất trong tháng 3, vàng có thể sẽ phải vật lộn để đạt được mức cao hơn nhiều so với mức 2.000 USD.
Bên cạnh đó, ông nhận định tăng trưởng kinh tế ở Mỹ khá mạnh mẽ, cho thấy lạm phát cao hơn, đây là một trở ngại đối với vàng và giá vàng sẽ tiếp tục giảm xuống mức 1.960 USD/ounce.
Các nhà giao dịch đã đẩy lùi kỳ vọng của họ về việc Mỹ cắt giảm lãi suất từ tháng 3 đến tháng 6. Các thị trường hiện đang định giá 73% khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 6, theo CME Fed Watch Tool.
Chủ tịch FED Atlanta Raphael Bostic cho biết hôm thứ Năm rằng cần thêm thời gian để cân nhắc triển vọng cắt giảm lãi suất.
Về mặt vật chất, giá vàng ở Ấn Độ đã tăng lên mức cao nhất trong hơn 4 tháng trong tuần này do nhu cầu tăng lên, các nhà kim hoàn đang tích trữ vàng cho mùa cưới.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |