Giá vàng trong nước hôm nay 16/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 16/12/2023, giá vàng hôm nay 16 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 73,20 triệu đồng/lượng mua vào và 74,30 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 73,50 – 74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 73,50 – 74,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 73,40 – 74,72 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 16/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 16/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 16/12/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 16/12/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 73,50 | 74,52 | +200 | +200 |
Tập đoàn DOJI | 73,20 | 74,30 | - | - |
Mi Hồng | 73,50 | 74,10 | +100 | - |
PNJ | 73,50 | 74,50 | +200 | +200 |
Vietinbank Gold | 73,50 | 74,52 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 73,50 | 74,45 | +150 | +150 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 73,40 | 74,72 | +100 | +200 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/11/2024 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC HCM | 85,000 | 87,000 |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 | 87,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,500 ▲200K | 85,800 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,400 ▲200K | 85,700 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 | 87,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 23/11/2024 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.500 ▲300K | 86.800 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.400 ▲300K | 86.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.310 ▲300K | 86.110 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.440 ▲300K | 85.440 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.560 ▲280K | 79.060 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.400 ▲220K | 64.800 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.370 ▲210K | 58.770 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.780 ▲190K | 56.180 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.330 ▲180K | 52.730 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.180 ▲180K | 50.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.610 ▲130K | 36.010 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.080 ▲120K | 32.480 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.200 ▲100K | 28.600 ▲100K |
Giá vàng thế giới hôm nay 16/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.018,200. Giá vàng hôm nay giảm 17,79 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,293 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,207 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng đã giảm xuống dưới ngưỡng kháng cự khi Đô la Mỹ (USD) bật lên sau khi Chủ tịch và Giám đốc điều hành của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), John Williams, dập tắt hy vọng về tăng lãi suất vào tháng 3.
Đồng bạc xanh không hề ngạc nhiên trước chỉ số sản xuất của NY Empire State yếu hơn dự kiến, đã giảm xuống -15,5 vào tháng 12, dưới mức 2 dự kiến, sau mức 9,1% vào tháng 11.
Lãi suất trái phiếu 10 năm chuẩn của Mỹ đang giao dịch ở mức thấp nhất trong 4 tháng dưới 4%.
Sự ngạc nhiên tích cực về doanh số bán lẻ của Mỹ và số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp giảm lớn hơn dự kiến đã cung cấp một số hỗ trợ cho Đô la Mỹ. Ngoài ra doanh số bán lẻ của Hoa Kỳ đã tăng 0,3% trong tháng 11 so với kỳ vọng giảm 0,1%, sau khi giảm 0,2% trong tháng 10.
Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu của Hoa Kỳ đã giảm xuống 202.000 xuống mức thấp nhất kể từ giữa tháng 10.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, các nhà đầu tư tiếp tục định giá gần 70% khả năng cắt giảm lãi suất 25 bps vào tháng 3.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) duy trì quan điểm diều hâu, đẩy lùi hy vọng cắt giảm lãi suất sau các cuộc họp tương ứng, khiến FED trở thành ngân hàng trung ương lớn đầu tiên bắt đầu cắt giảm lãi suất.
Tuy nhiên, FED đã bất ngờ đưa ra tuyên bố giảm giá vào thứ Tư, báo hiệu sự kết thúc của chu kỳ tăng lãi suất và gợi ý rằng việc cắt giảm lãi suất sắp "được xem xét" điều này đã khiến lãi suất trái phiếu Mỹ và đồng Đô la Mỹ sụt giảm.
Dữ liệu hôm thứ Năm từ Hoa Kỳ đã xác nhận khả năng phục hồi của thị trường lao động trong khi doanh số bán lẻ tăng lên, mang lại một số hỗ trợ cho đồng Đô la. Điều đó cho thấy, các nhà đầu tư vẫn tin tưởng rằng FED sẽ là ngân hàng trung ương lớn đầu tiên bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ, điều này đang hạn chế nỗ lực phục hồi của đồng Đô la Mỹ.
Cuối ngày hôm nay, chỉ số PMI toàn cầu S&P sơ bộ của Hoa Kỳ dự kiến sẽ xác nhận quan điểm về tăng trưởng kinh tế yếu hơn. Điều này sẽ cho phép FED bắt đầu dỡ bỏ chính sách hạn chế của mình vào đầu năm 2024, điều này có hại cho đồng USD và có thể củng cố sự hỗ trợ cho Vàng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM
|