Giá vàng hôm nay 15/04/2025: Rút khỏi mức cao kỷ lục Giá vàng hôm nay 14/04/2025: Liên tiếp lập đỉnh cao mới Giá vàng hôm nay 13/04/2025: Tăng dữ dội, đắt nhất lịch sử |
Giá vàng hôm nay 16/04/2025: Đồng USD yếu và rủi ro từ chính sách thuế của Mỹ đang đẩy mạnh nhu cầu đầu tư vào vàng – tài sản an toàn trong thời điểm bất ổn.
Giá vàng hôm nay 16/04/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 16/04/2025, giá vàng được một số doanh nghiệp niêm yết cụ thể như sau:
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) và Tập đoàn DOJI giao dịch ở ngưỡng 105,5-108 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng chiều mua và chiều bán so với hôm qua.
Tương tự, giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 105,5-108 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng ở hai chiều mua và chiều bán so với hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 106,5-108,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán so với hôm qua.
![]() |
Giá vàng hôm nay 16/04/2025. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 16/04/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 16/04/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 105,5 | 108 | +500 | +500 |
Tập đoàn DOJI | 105,5 | 108 | +500 | +500 |
Mi Hồng | 106,5 | 108,5 | +300 | +300 |
PNJ | 105,5 | 108 | +500 | +500 |
Vietcombank Gold | 107,7 | +700 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 105,5 | 108 | +500 | +500 |
Phú Quý | 104,8 | 108 | +800 | +500 |
1. DOJI - Cập nhật: 16/04/2025 09:52 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 108,500 ▲3000K | 111,000 ▲3000K |
AVPL/SJC HCM | 108,500 ▲3000K | 111,000 ▲3000K |
AVPL/SJC ĐN | 108,500 ▲3000K | 111,000 ▲3000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,780 ▲480K | 10,960 ▲400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,770 ▲480K | 10,950 ▲400K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 105.800 ▲3000K | 108.800 ▲2800K |
TPHCM - SJC | 106.800 ▲1300K | 109.800 ▲1800K |
Hà Nội - PNJ | 105.800 ▲3000K | 108.800 ▲2800K |
Hà Nội - SJC | 106.800 ▲1300K | 109.800 ▲1800K |
Đà Nẵng - PNJ | 105.800 ▲3000K | 108.800 ▲2800K |
Đà Nẵng - SJC | 106.800 ▲1300K | 109.800 ▲1800K |
Miền Tây - PNJ | 105.800 ▲3000K | 108.800 ▲2800K |
Miền Tây - SJC | 106.800 ▲1300K | 109.800 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 105.800 ▲3000K | 108.800 ▲2800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 106.800 ▲1300K | 109.800 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 105.800 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 106.800 ▲1300K | 109.800 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 105.800 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 105.800 ▲3000K | 108.800 ▲2800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 105.800 ▲3000K | 108.800 ▲2800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 105.800 ▲3000K | 108.300 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 105.690 ▲2990K | 108.190 ▲2990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 105.030 ▲2970K | 107.530 ▲2970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 104.820 ▲2970K | 107.320 ▲2970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 78.880 ▲2250K | 81.380 ▲2250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 61.010 ▲1760K | 63.510 ▲1760K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 42.700 ▲1240K | 45.200 ▲1240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 96.800 ▲2740K | 99.300 ▲2740K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.710 ▲1830K | 66.210 ▲1830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.050 ▲1950K | 70.550 ▲1950K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.290 ▲2040K | 73.790 ▲2040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 38.260 ▲1120K | 40.760 ▲1120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 33.390 ▲990K | 35.890 ▲990K |
3. AJC - Cập nhật: 16/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,460 ▲310K | 11,040 ▲400K |
Trang sức 99.9 | 10,450 ▲310K | 11,030 ▲400K |
NL 99.99 | 10,460 ▲310K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,460 ▲310K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 10,630 ▲310K | 11,050 ▲400K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 10,630 ▲310K | 11,050 ▲400K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 10,630 ▲310K | 11,050 ▲400K |
Miếng SJC Thái Bình | 10,850 ▲300K | 11,100 ▲300K |
Miếng SJC Nghệ An | 10,850 ▲300K | 11,100 ▲300K |
Miếng SJC Hà Nội | 10,850 ▲300K | 11,100 ▲300K |
Giá vàng thế giới hôm nay 16/04/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3,222.76 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 1.36% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.063 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 101,2 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 6,8 triệu đồng/lượng.
![]() |
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng tăng, được hỗ trợ bởi nhu cầu trú ẩn an toàn khi Tổng thống Mỹ Donald Trump công bố kế hoạch áp thuế khiến giới đầu tư thận trọng với chính sách thương mại. Đồng USD yếu đi cũng góp phần hỗ trợ giá vàng.
Jim Wyckoff, chuyên gia phân tích cao cấp tại Kitco Metals, cho biết: "Các nhà giao dịch đang chờ đợi thêm những yếu tố cơ bản lớn để dẫn dắt thị trường vàng, nhưng biểu đồ vẫn cho thấy xu hướng tăng. Nhu cầu trú ẩn an toàn vẫn còn".
Tài liệu đăng trên Công báo Liên bang Mỹ vào thứ Hai cho thấy chính quyền Mỹ đang xúc tiến điều tra việc nhập khẩu dược phẩm và chất bán dẫn, nhằm mục đích áp thuế. Hôm Chủ Nhật, ông Trump cho biết sẽ công bố mức thuế đối với chất bán dẫn nhập khẩu trong tuần tới.
Vàng – được xem là kênh đầu tư an toàn trong thời kỳ bất ổn chính trị và tài chính – đã tăng hơn 23% từ đầu năm 2025 và liên tiếp lập các mức cao kỷ lục.
Ngân hàng Commerzbank cho biết: "Giá vàng tăng một phần là do đồng USD tiếp tục suy yếu, cho thấy vị thế tài sản an toàn của đồng tiền này đang dần xói mòn – vàng có khả năng trở thành lựa chọn thay thế cho nhiều nhà đầu tư nắm giữ USD".
Ngoài ra, triển vọng chính sách tiền tệ trong ngắn hạn cũng đang hỗ trợ thêm cho vàng. Đồng USD hiện đang giao dịch gần mức thấp nhất trong ba năm so với các đồng tiền lớn khác, khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những người nắm giữ các đồng tiền khác.
Thị trường tài chính kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ sẽ nối lại việc cắt giảm lãi suất vào tháng 6 sau khi tạm dừng hồi tháng 1, với tổng mức giảm lãi suất dự kiến là 100 điểm cơ bản trong năm nay.
Giới đầu tư hiện đang chờ đợi bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell để có thêm manh mối về đường hướng lãi suất.
Trong khi đó, giá bạc giao ngay giảm 0,4% xuống còn 32,23 USD/ounce, bạch kim tăng 1,4% lên 964,80 USD/ounce, còn palladium tăng 1,3% lên 968,46 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Loại vàng | Mua vào (VNĐ/Chỉ) | Bán ra (VNĐ/Chỉ) |
Giá vàng Nhẫn tròn Phú Quý | 10,750,000 | 11,050,000 |
Giá vàng Miếng SJC | 10,750,000 | 11,100,000 |