Giá vàng hôm nay 14/2/2024: Vàng thế giới lao dốc không phanh Tỷ giá USD hôm nay 14/2/2024: USD tăng vọt chạm mức cao nhất trong ba tháng |
Giá vàng trong nước hôm nay 15/2/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 15/2/2024, giá vàng hôm nay 15 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 76,55 triệu đồng/lượng mua vào và 78,85 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 76,30 – 77,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,70 – 78,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 76,75 – 78,90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 15/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 15/2/2024 |
Bảng giá vàng hôm nay 15/2/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 15/2/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 76,70 | 78,92 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 76,55 | 78,85 | - | - |
Mi Hồng | 76,30 | 77,10 | -1000 | -1200 |
PNJ | 76,70 | 78,90 | - | - |
Vietinbank Gold | 76,70 | 78,92 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 76,70 | 78,85 | -50 | -50 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 76,75 | 78,90 | - | -800 |
1. DOJI - Cập nhật: 05/11/2024 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 87,400 | 87,800 |
Nguyên liêu 999 - HN | 87,300 | 87,600 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 06/11/2024 03:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.400 | 88.500 |
TPHCM - SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội - PNJ | 87.400 | 88.500 |
Hà Nội - SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 87.400 | 88.500 |
Đà Nẵng - SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây - PNJ | 87.400 | 88.500 |
Miền Tây - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.400 | 88.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.400 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.300 | 88.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.210 | 88.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.320 | 87.320 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.300 | 80.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.830 | 66.230 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.660 | 60.060 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.020 | 57.420 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.490 | 53.890 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.290 | 51.690 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.400 | 36.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.790 | 33.190 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.820 | 29.220 |
Giá vàng thế giới hôm nay 15/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.990,775 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 2,43 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,883 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 18,817 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng giảm xuống dưới mức hỗ trợ quan trọng trong thương mại châu Á sau khi chỉ số lạm phát tháng 1 cao hơn dự kiến làm dấy lên lo ngại rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Kim loại màu vàng chứng kiến mức giảm kéo dài sau khi giá giao ngay trượt xuống dưới mức hỗ trợ 2.000 USD/ounce được theo dõi chặt chẽ vào ngày hôm qua, trong khi các nhà phân tích cảnh báo về khả năng giá sẽ giảm nhiều hơn sau khi mất mức hỗ trợ quan trọng.
Các nhà giao dịch cũng được cho là đã liên tục định giá việc cắt giảm lãi suất sớm của FED, điều này khiến vàng có rất ít cơ hội phục hồi trong thời gian tới. Bên cạnh đó, đồng Đô la tiếp tục tăng cũng gây áp lực lên vàng.
Vàng giao ngay cũng lần đầu tiên ở dưới mức 2.000 USD/ounce kể từ giữa tháng 12.
James Stanley, Chiến lược gia cấp cao tại FOREX.com cho biết, 1.975 USD đến 1.978 USD/ounce có thể là mức hỗ trợ tiếp theo đối với vàng - vì đây là mức hỗ trợ cuối cùng mà kim loại màu vàng nhìn thấy trước cuộc họp của FED vào tháng 12.
Dữ liệu lạm phát chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho thấy lạm phát của Mỹ tăng cao hơn dự kiến trong tháng 1, củng cố thêm những cảnh báo gần đây của FEDD rằng lạm phát dai dẳng sẽ khiến ngân hàng không thể cắt giảm lãi suất.
Công cụ CME Fedwatch cho thấy các nhà giao dịch giảm đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất vào tháng 5 và tháng 6, mặc dù các nhà giao dịch vẫn định giá 51% cơ hội cắt giảm 25 điểm cơ bản vào tháng 6.
Tuy nhiên, triển vọng lãi suất cao hơn trong thời gian dài là tín hiệu không tốt cho vàng, vì lãi suất cao hơn sẽ đẩy chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng tăng cao. Xu hướng này đã hạn chế bất kỳ mức tăng lớn nào của giá vàng trong hai năm qua.
Kim loại màu vàng đã đạt được mức tăng hạn chế vượt quá 2.050 USD trong những phiên gần đây, mặc dù nó vẫn tăng khoảng 10% vào năm 2023.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |