Giá vàng hôm nay 12/4: Thế giới tăng, vàng SJC trụ vững ở mốc 67 triệu đồng Giá vàng hôm nay 13/4: Thế giới tiếp đà tăng, vàng SJC ổn định ở mốc 67,02 triệu đồng |
Giá vàng trong nước hôm nay
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 14/4, trên sàn giao dịch của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 66,50 triệu đồng/lượng mua vào và 67,10 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 14/4: Thế giới tiếp đà tăng phi mã, vàng SJC hiện ở mốc 67,1 triệu đồng |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Phú Quý, thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,50 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 được DOJI được niêm yết ở mức 66,50 triệu đồng/lượng mua vào và 67,05 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,50 triệu đồng/lượng mua vào và 67,12 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,52 - 67,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 55,72 - 56,72 triệu đồng/lượng.
Ngày 14/4 (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội | 66,50 | 67,12 | +100 | +100 |
Công ty Vàng SJC chi nhánh Sài Gòn | 66,50 | 67,10 | +100 | +100 |
Tập đoàn DOJI | 66,50 | 67,05 | +100 | +50 |
Tập đoàn Phú Quý | 66,50 | 67,10 | +100 | +100 |
Công ty PNJ | 66,55 | 67,15 | +100 | +150 |
Vietinbank Gold | 66,50 | 67,12 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | 66,52 | 67,08 | +60 | +50 |
Giá vàng thế giới hôm nay
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.040,285 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,80 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 9,3 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 1,5%, đạt mức 2.055,30 USD.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Theo Kitco, vàng đã tăng vào phiên giao dịch vừa qua, khi các dữ liệu kinh tế ảm đạm của Mỹ thúc đẩy đặt cược vào việc Fed sẽ tạm dừng tăng lãi suất, với khả năng suy thoái kinh tế cũng khiến các nhà đầu tư đổ xô đến các tài sản trú ẩn an toàn.
Lợi tức trái phiếu kho bạc giảm và đồng đô la giảm sau khi dữ liệu đã chỉ ra rằng, số người xin trợ cấp thất nghiệp tăng lên, minh chứng cho thấy việc thắt chặt mạnh mẽ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong năm qua đã gây thiệt hại cho nền kinh tế.
Alexander Zumpfe, một đại lý kim loại quý tại Heraeus cho biết: “Những dữ liệu kinh tế này đã củng cố đánh giá của thị trường rằng, chu kỳ tăng lãi suất sắp kết thúc, điều này khiến vàng trở nên hấp dẫn đối với các nhà đầu tư”.
Hơn nữa, giá tiêu dùng của Mỹ hầu như không tăng trong tháng 3 do chi phí xăng giảm, nhưng giá thuê cao liên tục khiến áp lực lạm phát luôn neo ở mức cao.
David Meger, Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures cho biết: “Đó là một viễn cảnh tích cực đối với vàng khi Fed đã hoàn thành chu kỳ tăng lãi suất của họ, tuy nhiên lạm phát nhìn chung vẫn cao hơn mức họ mong muốn”.
Điều này được đưa ra sau khi biên bản cuộc họp của Fed được công bố hôm 13-4 chỉ ra rằng, một số nhà hoạch định chính sách đã cân nhắc việc tạm dừng tăng lãi suất và dự đoán rằng căng thẳng trong lĩnh vực ngân hàng gần đây sẽ đẩy nền kinh tế vào suy thoái.
Vàng trú ẩn an toàn có xu hướng tăng trong thời kỳ bất ổn về kinh tế hoặc tài chính, trong khi lãi suất thấp hơn cũng làm tăng sức hấp dẫn của tài sản không có lãi suất.
Mục tiêu tăng giá tiếp theo là vàng có thể đóng cửa trên mức cao nhất mọi thời đại là 2.078,80 USD, từng đạt được trong tháng 3/2022.
1. PNJ - Cập nhật: 25/11/2024 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
TPHCM - SJC | 85.000 | 87.000 |
Hà Nội - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Hà Nội - SJC | 85.000 | 87.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 | 87.000 |
Miền Tây - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Miền Tây - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.300 ▼200K | 86.600 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 | 87.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.200 ▼200K | 86.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.110 ▼200K | 85.910 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.240 ▼200K | 85.240 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.380 ▼180K | 78.880 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.250 ▼150K | 64.650 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.230 ▼140K | 58.630 ▼140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.650 ▼130K | 56.050 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.210 ▼120K | 52.610 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.060 ▼120K | 50.460 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.530 ▼80K | 35.930 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.000 ▼80K | 32.400 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.130 ▼70K | 28.530 ▼70K |