Giá vàng hôm nay 12/12/2023: Vàng nối dài đà lao dốc Tỷ giá USD hôm nay 12/12/2023: USD tăng mạnh trở lại Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 12/12/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB bất ngờ đảo chiều sụt giảm mạnh |
Giá vàng trong nước hôm nay 13/12/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 13/12/2023, giá vàng hôm nay 13 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,40 triệu đồng/lượng mua vào và 73,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,60 – 73,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,68 – 73,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,50 – 73,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 13/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 13/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 13/12/2023 mới nhất như sau:
| Ngày 13/12/2023 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 72,60 | 73,62 | -150 | -150 |
Tập đoàn DOJI | 72,40 | 73,50 | -200 | -400 |
Mi Hồng | 72,60 | 73,40 | -200 | -100 |
PNJ | 72,50 | 73,50 | -300 | -300 |
Vietinbank Gold | 72,60 | 73,62 | -150 | -150 |
Bảo Tín Minh Châu | 72,68 | 73,55 | -70 | -100 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 72,50 | 73,70 | -250 | -270 |
1. DOJI - Cập nhật: 27/11/2024 09:42 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,800 ▲100K | 85,300 ▲100K |
AVPL/SJC HCM | 82,800 ▲100K | 85,300 ▲100K |
AVPL/SJC ĐN | 82,800 ▲100K | 85,300 ▲100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 83,400 ▲1200K | 83,700 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,300 ▲200K | 83,600 ▲100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,800 ▲100K | 85,300 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 27/11/2024 09:46 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 83.100 ▲400K | 84.400 |
TPHCM - SJC | 82.800 | 85.300 |
Hà Nội - PNJ | 83.100 ▲400K | 84.400 |
Hà Nội - SJC | 82.800 | 85.300 |
Đà Nẵng - PNJ | 83.100 ▲400K | 84.400 |
Đà Nẵng - SJC | 82.800 | 85.300 |
Miền Tây - PNJ | 83.100 ▲400K | 84.400 |
Miền Tây - SJC | 82.800 | 85.300 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 83.100 ▲400K | 84.400 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 | 85.300 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 83.100 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.800 | 85.300 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 83.100 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 83.000 ▲400K | 83.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.920 ▲400K | 83.720 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 82.060 ▲390K | 83.060 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 76.360 ▲370K | 76.860 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.600 ▲300K | 63.000 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.730 ▲270K | 57.130 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 53.220 ▲260K | 54.620 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.870 ▲250K | 51.270 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.770 ▲230K | 49.170 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.610 ▲170K | 35.010 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.180 ▲150K | 31.580 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.400 ▲130K | 27.800 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 13/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.980,160. Giá vàng hôm nay giảm 0,51 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 57,242 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 15,358 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng có xu hướng ổn định, không thay đổi nhiều về mức giá được giới hạn dưới mức tâm lý 2.000 USD và người bán giữ ở vùng hỗ trợ 1.980 USD sau khi công bố báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Hoa Kỳ, điều này đã gây ra sự lạc quan thận trọng trước quyết định chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang (FED).
Cụ thể, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ không thay đổi trong tháng 11 và tăng 3,1% so với cùng kỳ năm ngoái. CPI cơ bản vẫn ổn định ở mức 4%, phù hợp với nhận định của thị trường.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ đã có phản ứng tích cực vừa phải, với trái phiếu kỳ hạn 10 năm chuẩn tăng 15 điểm cơ bản sau khi công bố CPI. Dữ liệu lạm phát của Mỹ không làm thay đổi quan điểm của thị trường về triển vọng chính sách của Cục Dự trữ Liên bang.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, thị trường tiếp tục định giá 45% khả năng FED cắt giảm lãi suất vào tháng 3, trong khi tỷ lệ cắt giảm lãi suất vào tháng 5 được chia đều.
Giá vàng đã tìm thấy một số hỗ trợ sau khi đã giảm hai ngày, cụ thể, được hỗ trợ bởi lợi suất trái phiếu Mỹ giảm và đồng Đô la Mỹ yếu hơn trước khi bước vào công bố quyết định chính sách tiền tệ của FED.
Bên cạnh đó, căng thẳng địa chính trị tiếp tục gia tăng trong bối cảnh có tin tức về các cuộc tấn công vào quân đội Mỹ ở Trung Đông bởi các nhóm được Iran hậu thuẫn. Điều này cung cấp một số hỗ trợ cho kim loại quý nhờ vào trạng thái trú ẩn an toàn của chúng.
Lạm phát của Mỹ đã đáp ứng kỳ vọng của thị trường ngoại trừ chỉ số CPI hàng tháng vẫn không thay đổi trong tháng 11, so với mức tăng 0,1% mà thị trường dự đoán. Tỷ lệ lạm phát tiêu đề tăng 3,1% hàng năm và lạm phát lõi 4% so với cùng kỳ năm trước không làm thay đổi đáng kể triển vọng về cuộc họp của FED vào thứ Tư.
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ được cho là sẽ giữ nguyên lãi suất chuẩn ở mức 5,25% -5,5% hiện tại và tập trung vào dự báo lãi suất cho năm tới và cuộc họp báo của Chủ tịch FED Jerome Powell.
Các nhà đầu tư sẽ tìm kiếm những gợi ý ôn hòa trong các bình luận của Powell để làm sống lại hy vọng về việc cắt giảm lãi suất vào đầu năm 2024, điều này sẽ tạo ra một động lực mới cho giá vàng.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |