Giá vàng hôm nay 12/01/2025
Giá vàng chiều nay 11/01/2025: Tăng không ngừng Giá vàng miếng và vàng nhẫn ngày 11/01: Sát mốc 87 triệu Giá vàng hôm nay 11/01/2025: Đạt mức cao nhất 4 tuần |
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 12/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 84,8 triệu đồng/lượng mua vào – 86,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 600.000 đồng/lượng chiều bán ra. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 84,8 triệu đồng/lượng mua vào – 86,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 600.000 đồng/lượng chiều bán ra. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 85,3-86,3 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá mua giữ nguyên và giá bán tăng 100.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 84,9-86,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 400.000 đồng/lượng chiều bán ra so với hôm qua.
Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 86,2 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng hôm nay 12/01/2025. Ảnh P.C |
Bảng giá vàng hôm nay 12/01/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 12/01/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 84,8 | 86,8 | +100 | +600 |
Tập đoàn DOJI | 84,7 | 86,2 | +100 | +600 |
Mi Hồng | 85,2 | 86,2 | +100 | +100 |
PNJ | 84,8 | 86,8 | +100 | +100 |
Vietinbank Gold | - | 86,2 | - | |
Bảo Tín Minh Châu | 84,9 | 86,8 | +100 | +600 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 84,9 | 86,8 | +100 | +600 |
1. DOJI - Cập nhật: 13/05/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 118,500 ▲1300K | 120,500 ▲1300K |
AVPL/SJC HCM | 118,500 ▲1300K | 120,500 ▲1300K |
AVPL/SJC ĐN | 118,500 ▲1300K | 120,500 ▲1300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,020 ▲50K | 11,300 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,010 ▲50K | 11,290 ▲50K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 113.000 ▲500K | 115.500 ▲500K |
TPHCM - SJC | 118.500 ▲1300K | 120.500 ▲1300K |
Hà Nội - PNJ | 113.000 ▲500K | 115.500 ▲500K |
Hà Nội - SJC | 118.500 ▲1300K | 120.500 ▲1300K |
Đà Nẵng - PNJ | 113.000 ▲500K | 115.500 ▲500K |
Đà Nẵng - SJC | 118.500 ▲1300K | 120.500 ▲1300K |
Miền Tây - PNJ | 113.000 ▲500K | 115.500 ▲500K |
Miền Tây - SJC | 118.500 ▲1300K | 120.500 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 113.000 ▲500K | 115.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 ▲1300K | 120.500 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 113.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 ▲1300K | 120.500 ▲1300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 113.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 113.000 ▲500K | 115.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 113.000 ▲500K | 115.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.800 ▲500K | 115.300 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 112.690 ▲500K | 115.190 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.980 ▲500K | 114.480 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 111.750 ▲500K | 114.250 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.130 ▲380K | 86.630 ▲380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.100 ▲290K | 67.600 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.620 ▲210K | 48.120 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.220 ▲460K | 105.720 ▲460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.980 ▲300K | 70.480 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.600 ▲330K | 75.100 ▲330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.050 ▲340K | 78.550 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.890 ▲190K | 43.390 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.700 ▲170K | 38.200 ▲170K |
3. AJC - Cập nhật: 13/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,090 ▲50K | 11,540 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 11,080 ▲50K | 11,530 ▲50K |
NL 99.99 | 10,850 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,850 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,300 ▲50K | 11,600 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,300 ▲50K | 11,600 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,300 ▲50K | 11,600 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,850 ▲150K | 12,050 ▲130K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,850 ▲150K | 12,050 ▲130K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,850 ▲150K | 12,050 ▲130K |
Giá vàng thế giới hôm nay 12/01/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,688.96 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,09 USD so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.710 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 83,4 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 2,8 triệu đồng/lượng.
![]() |
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng toàn cầu đã phục hồi khi sự không chắc chắn xung quanh các chính sách của chính quyền Trump sắp tới đã làm giảm sức hấp dẫn của tài sản trú ẩn an toàn, ngay cả khi dữ liệu việc làm của Hoa Kỳ mạnh hơn dự kiến đã củng cố kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể sẽ không cắt giảm lãi suất mạnh tay trong năm nay, Reuters đưa tin.
Giá vàng tăng mạnh trong tuần này do lạm phát ở Mỹ có nguy cơ bị đẩy lên cao hơn bởi các chính sách mở rộng tài khoá, thuế quan, siết chặt nhập cư của Tổng thống đắc cử Donald Trump. Lạm phát có nguy cơ tăng cao hơn có thể khiến FED tạm ngừng giảm lãi suất. Thoạt nhìn, lãi suất ở mức cao sẽ là yếu tố tiêu cực đối với giá vàng. Tuy nhiên, lãi suất cao trong bối cảnh lạm phát có thể tăng mạnh, sẽ đẩy lãi suất thực xuống thấp hơn, tác động tích cực đến giá vàng.
Đó cũng là lý do vì sao báo cáo việc làm phi nông nghiệp (NFP) tháng 12/2024 của Mỹ tăng 256.000 việc làm, vượt xa dự báo của Reuters là 160.000 việc làm và vượt qua con số đã sửa đổi của tháng 11 là 227.000 việc làm, nhưng giá vàng tuần này vẫn tăng mạnh.
Báo cáo việc làm của Mỹ tăng mạnh đã làm tăng khả năng FED sẽ không cắt giảm lãi suất trong tháng 1 này lên 97,3%, đồng thời có 74% khả năng FED sẽ tiếp tục duy trì lãi suất ở mức hiện tại vào cuộc họp FOMC tháng 3 tới.
Ngoài ra, cuộc khảo sát tâm lý tiêu dùng sơ bộ từ Đại học Michigan công bố hôm thứ Sáu tuần này cho thấy sự lạc quan của người tiêu dùng đang giảm và nỗi lo lạm phát đang gia tăng. Cụ thể, cuộc khảo sát này cho thấy lạm phát của Mỹ có thể tăng vọt từ 2,8% vào tháng 12/2024 lên 3,3% trong tháng đầu năm nay. Điều này có thể đẩy kinh tế Mỹ rơi vào tình trạng lạm phát đình trệ (tăng trưởng yếu, lạm phát cao).
Bà Kathy Lien, Giám đốc điều hành FX Strategy của BK Asset Management và đồng sáng lập BKForex.com cho rằng biến động giá vàng phản ánh những gì đang diễn ra trên thị trường chứng khoán, đó là các nhà giao dịch lo ngại về sự gia tăng lợi suất trái phiếu Mỹ và những tác động đối với nền kinh tế về mặt chi phí vay và hậu quả đối với tăng trưởng kinh tế. “Việc FED không cắt giảm lãi suất thêm vào đầu năm nay có thể sẽ dẫn đến nhiều tổn thương hơn về sau đối với nền kinh tế Mỹ”, bà Kathy Lien nhận định.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |