Giá vàng trong nước hôm nay 11/1/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 11/1/2024, giá vàng hôm nay 11 tháng 1 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 71,45 triệu đồng/lượng mua vào và 74,45 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,80 – 74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 71,50 – 74,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 71,45 – 74,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay ngày 11/11/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 11/1/2024. Ảnh: Cấn Dũng |
Bảng giá vàng hôm nay 11/1/2024 mới nhất như sau:
| Ngày 11/1/2024 (Triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 71,50 | 74,52 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 71,45 | 74,45 | - | - |
Mi Hồng | 72,80 | 74,30 | +300 | +300 |
PNJ | 72,10 | 74,75 | +100 | +50 |
Vietinbank Gold | 71,70 | 74,72 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | 71,50 | 74,50 | -150 | +100 |
Bảo Tín Mạnh Hải | 71,45 | 74,70 | +250 | +50 |
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 17:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
Giá vàng thế giới hôm nay 11/1/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.024,320 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 4,44 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,664 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,836 triệu đồng/lượng.
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua |
Giá vàng biến động nhẹ trong phiên giao dịch hôm nay, giữ lại phần lớn mức giảm so với tuần trước khi các nhà đầu tư đặt câu hỏi về việc Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất sớm.
Trọng tâm chủ yếu tập trung vào dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng sắp tới của Mỹ, điều này có thể cho thấy lạm phát của Mỹ vẫn ở mức ổn định trong tháng 12.
Vàng đang chịu tổn thất nặng nề trong tuần qua khi các nhà giao dịch dần giảm đặt cược rằng Fed có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3 năm 2024. Quan niệm này đã khiến đồng đô la tăng mạnh , điều này cũng gây áp lực lên giá vàng thỏi.
Tuy nhiên, kim loại màu vàng đã cố gắng giữ được trên mức 2.000 USD/ounce sau khi vượt qua mức này một cách dễ dàng vào đầu tháng 12. Giá vàng cũng tăng khoảng 10% trong năm 2023.
Vàng giao ngay ổn định ở mức 2.029,30 USD/ounce, trong khi giá vàng tương lai đáo hạn vào tháng 2 ổn định ở mức 2.034,65 USD/ounce.
Dữ liệu CPI công bố vào thứ Năm dự kiến sẽ cho thấy lạm phát tăng nhẹ trong tháng 12. Lạm phát ổn định, cùng với những dấu hiệu phục hồi gần đây trên thị trường lao động, giúp Fed có thêm dư địa để giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Các nhà giao dịch được cho là đã liên tục cắt giảm đặt cược rằng Fed có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất ngay sau tháng 3 năm 2024. Công cụ CME Fedwatch cho thấy đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 3 với cơ hội 63,6%, giảm từ mức 69,6% cơ hội được thấy trong một tuần. trước kia.
Các quan chức Fed cũng được cho là đang đẩy lùi kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất sớm, với việc Chủ tịch Fed Atlanta Ralph Bostic tuyên bố rằng ông vẫn thiên về chính sách tiền tệ tiếp tục thắt chặt trong thời gian tới.
Mặc dù Fed đã phát tín hiệu rằng cuối cùng họ sẽ cắt giảm lãi suất vào năm 2024, nhưng cơ quan này lại cung cấp rất ít thông tin về thời điểm cắt giảm. Ngân hàng trung ương cho đến nay vẫn duy trì cách tiếp cận chủ yếu dựa trên dữ liệu để cắt giảm lãi suất.
Lãi suất cao hơn đẩy chi phí cơ hội của việc đầu tư vào vàng, vốn không mang lại lợi nhuận. Giao dịch này đã gây áp lực lên kim loại màu vàng trong hai năm qua, với mức tăng ổn định của vàng chỉ đến từ kỳ vọng lãi suất thấp hơn vào năm 2024.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Quận 1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP.HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM |