Giá vàng hôm nay 06/12/2024
Giá vàng chiều nay 05/12/2024: Tiếp tục bất động Giá vàng nhẫn và vàng miếng hôm nay (5/12): Bất động Giá vàng hôm nay 05/12/2024: Tăng nhẹ |
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 06/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,3 triệu đồng/lượng mua vào và 84,3 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều mua – bán so với hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và bán là 1 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,8-85 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá bán ra tăng nhẹ 200.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 83-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 83-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 06/12/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 06/12/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 83 | 85,5 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 83 | 85,5 | - | - |
Mi Hồng | 84,5 | 85 | - | +200 |
PNJ | 83 | 85,5 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 85,5 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 82,8 | 85,3 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 82,8 | 85,3 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 08/05/2025 13:52 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 118,500 | 120,500 |
AVPL/SJC HCM | 118,500 | 120,500 |
AVPL/SJC ĐN | 118,500 | 120,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,380 | 11,560 |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,370 | 11,550 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.200 | 117.200 |
TPHCM - SJC | 118.500 | 120.500 |
Hà Nội - PNJ | 114.200 | 117.200 |
Hà Nội - SJC | 118.500 | 120.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 114.200 | 117.200 |
Đà Nẵng - SJC | 118.500 | 120.500 |
Miền Tây - PNJ | 114.200 | 117.200 |
Miền Tây - SJC | 118.500 | 120.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.200 | 117.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 | 120.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 | 120.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.200 | 117.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.200 | 117.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.200 | 116.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 114.080 | 116.580 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.370 | 115.870 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 113.130 | 115.630 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.180 | 87.680 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.920 | 68.420 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.200 | 48.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.500 | 107.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.840 | 71.340 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.510 | 76.010 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.010 | 79.510 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.410 | 43.910 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.160 | 38.660 |
3. AJC - Cập nhật: 08/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,290 | 11,740 |
Trang sức 99.9 | 11,280 | 11,730 |
NL 99.99 | 11,100 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,100 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,500 | 11,800 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,500 | 11,800 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,500 | 11,800 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,850 | 12,050 |
Miếng SJC Nghệ An | 11,850 | 12,050 |
Miếng SJC Hà Nội | 11,850 | 12,050 |
Giá vàng thế giới hôm nay 06/12/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,631.25 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,68% so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.631 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 81,3 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,2 triệu đồng/lượng.
![]() |
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay giảm do lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ tăng sau khi công bố dữ liệu về đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần, trong khi thị trường chờ đợi số liệu bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ để có cái nhìn sâu sắc hơn về lập trường của Cục Dự trữ Liên bang về việc cắt giảm lãi suất.
David Meger, giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, cho biết: "Chúng ta đang trong giai đoạn trì trệ, một số hoạt động bị giới hạn trong phạm vi hiện tại, tìm kiếm dữ liệu tiếp theo hoặc các kích thích tiếp theo có thể đẩy giá vàng ra khỏi phạm vi này".
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng nhẹ 0,3%, trong khi giá bitcoin tăng vọt lên trên 100.000 USD lần đầu tiên vào thứ năm. Trong khi đó, số lượng người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp mới tăng ở mức vừa phải vào tuần trước, cho thấy thị trường lao động tiếp tục hạ nhiệt.
Sự chú ý của các nhà đầu tư hiện chuyển sang bảng lương phi nông nghiệp của Hoa Kỳ được công bố vào thứ Sáu, có khả năng tăng 200.000 việc làm trong tháng sau khi chỉ tăng 12.000 việc làm vào tháng 10, để làm rõ hơn về lộ trình lãi suất.
Ole Hansen, giám đốc chiến lược hàng hóa tại Saxo Bank, cho biết số liệu NFP mạnh mẽ ít nhiều đã được phản ánh vào giá và nếu chúng ta thấy báo cáo yếu đi, điều này có thể hỗ trợ giá vàng.
Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết hôm thứ Tư rằng nền kinh tế Hoa Kỳ mạnh hơn dự kiến và đề xuất lập trường thận trọng hơn đối với việc cắt giảm lãi suất.
Các nhà giao dịch đang định giá 70% khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 17-18 tháng 12. Vàng thỏi, không mang lại lợi nhuận, có xu hướng hoạt động tốt trong môi trường lãi suất thấp.
Giá bạc giao ngay giảm 0,5% xuống còn 31,12 USD/ounce, giá bạch kim giảm 0,4% xuống còn 936,95 USD và giá palađi mất 1,4% xuống còn 964,40 USD.
Các nhà phân tích của ANZ cho biết trong một lưu ý: "Nhu cầu về chất xúc tác tự động thay thế từ paladi sang bạch kim là lực cản chính đối với paladi và có khả năng sẽ tiếp tục đến năm 2026".
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |