Thứ ba 29/04/2025 13:19

Giá vàng chiều nay 31/12/2024: Đồng loạt lao dốc

Giá vàng chiều nay 31/12/2024: Giá vàng miếng và vàng nhẫn trong nước đồng loạt giảm mạnh ở cả 2 chiều mua và bán, cùng chiều với thị trường thế giới.

Tại thời điểm khảo sát lúc 14h ngày 31/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:

Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 82,2 - 84,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,5 - 84,5 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá mua vào và bán ra so với cuối ngày 30/12. Chênh lệch giá mua - bán vàng DOJI đang là 2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng đồng loạt giảm 200.000 đồng/lượng, hiện giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,7-84,2 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra.

Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 84,2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng chiều nay 31/12/2024. Ảnh P.C

Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn SJC 9999 mua vào 82,2 triệu đồng/lượng, bán ra 84 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so kết phiên trước đó.

DOJI niêm yết giá vàng nhẫn DOJI Hưng Thịnh Vượng 9999 cũng giảm 300.000 đồng mỗi lượng so mức kết phiên hôm qua, giao dịch mua vào và bán ra lần lượt là 83,3-84,2 triệu đồng/lượng.

Công ty Phú Quý mua vào 83 triệu đồng, bán ra 84,5 triệu đồng; Công ty CP vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) mua vàng nhẫn 83,6 triệu đồng, bán ra 84,5 triệu đồng…

1. DOJI - Cập nhật: 29/04/2025 11:22 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC HCM119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
AVPL/SJC ĐN119,300 ▲1800K 121,300 ▲1800K
Nguyên liêu 9999 - HN11,380 ▲150K 11,560 ▲150K
Nguyên liêu 999 - HN11,370 ▲150K 11,550 ▲150K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
TPHCM - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Hà Nội - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Hà Nội - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Miền Tây - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Miền Tây - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC119.300 ▲1800K 121.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9114.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9114.000 ▲1500K 117.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9114.000 ▲1500K 116.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.880 ▲1490K 116.380 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920113.170 ▲1490K 115.670 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.940 ▲1490K 115.440 ▲1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)80.030 ▲1130K 87.530 ▲1130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.800 ▲870K 68.300 ▲870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)41.110 ▲620K 48.610 ▲620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)104.310 ▲1370K 106.810 ▲1370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.720 ▲920K 71.220 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.380 ▲980K 75.880 ▲980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.870 ▲1020K 79.370 ▲1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.340 ▲560K 43.840 ▲560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)31.100 ▲500K 38.600 ▲500K
3. AJC - Cập nhật: 29/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,220 ▲50K 11,740 ▲50K
Trang sức 99.911,210 ▲50K 11,730 ▲50K
NL 99.9911,220 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,220 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An11,930 ▲180K 12,130 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội11,930 ▲180K 12,130 ▲180K

Giá vàng thế giới giảm 13 USD, xuống 2.607 USD/ounce khi đồng USD mạnh lên và hoạt động bán vàng theo xu hướng kỹ thuật trong ngắn hạn xuất hiện. Kim loại quý đang chật vật duy trì mức hỗ trợ 2.600 USD/ounce và có thể phải đối mặt với áp lực bán gia tăng khi thị trường nhà ở Mỹ có thêm nhiều dấu hiệu ổn định bởi ngày càng nhiều người tiêu dùng bắt đầu quá trình mua nhà mới, theo dữ liệu mới nhất từ Hiệp hội Môi giới bất động sản quốc gia (NAR).

Nhà đầu tư chờ đón số liệu kinh tế Mỹ - thông tin có thể tác động đến định hướng chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) bao gồm các biện pháp thuế quan, giảm điều tiết và thay đổi chính sách thuế,...

Ngoài ra nhà đầu tư cũng chờ đợi thông tin về chính sách của ông Donald Trump khi ông chính thức nhậm chức Tổng thống Mỹ vào tháng 1/2025.

Theo ông Heng Koon How, Trưởng bộ phận Chiến lược thị trường, Khối Nghiên cứu thị trường và Kinh tế toàn cầu, Ngân hàng UOB Singapore, ông vẫn giữ quan điểm tích cực của mình đối với vàng vì nhu cầu trú ẩn an toàn dài hạn có khả năng sẽ vẫn mạnh trong bối cảnh rủi ro địa chính trị và kinh tế tiếp tục gia tăng.

"Chúng tôi dự báo vàng sẽ tăng thêm nữa lên mức 3.000 USD/ounce vào cuối năm 2025. Sức mạnh tức thời của đồng đô la Mỹ có thể dẫn đến xu hướng tích lũy trong ngắn hạn đối với vàng trước khi tiếp tục đà tăng khi trong năm 2025", ông Heng Koon How cho biết.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng