Thứ hai 21/04/2025 11:51

Giá vàng chiều nay 15/01/2025: Xuất hiện nhiều diễn biến trái chiều

Giá vàng chiều nay 15/01/2025: Thị trường vàng trong nước chứng kiến những biến động đa chiều với xu hướng tăng giảm khác nhau giữa các thương hiệu vàng lớn.

Giá vàng trong nước chiều nay

Tại thời điểm khảo sát lúc 13h ngày 15/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:

Các doanh nghiệp kinh doanh vàng như Bảo Tín Minh Châu, PNJ, công ty SJC, DOJI đồng loạt giữ nguyên giá vàng SJC ở mức 84,4-86,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) so với cùng thời điểm sáng hôm qua.

Riêng Công ty Mi Hồng tăng 200.000 đồng mỗi lượng ở chiều mua vào nhưng giữ nguyên mức giá ở chiều bán ra, hiện niêm yết ở mức 84,7 - 85,7 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng nhẫn tròn trơn lại có sự điều chỉnh trái chiều giữa các doanh nghiệp kinh doanh vàng. Cụ thể, Bảo Tín Minh Châu tăng thêm 50.000 đồng mỗi lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, nâng giá vàng nhẫn lên mức 84,85 - 86,35 triệu đồng/lượng.

Tập đoàn DOJI lại giảm giá vàng 100.000 đồng mỗi lượng ở cả hai chiều, xuống còn 84,4 - 85,2 triệu đồng/lượng.

Riêng Mi Hồng điều chỉnh giá vàng nhẫn tròn trơn thêm 400.000 đồng mỗi lượng ở chiều mua vào và 100.000 đồng mỗi lượng ở chiều bán ra, hiện niêm yết ở mức 84,8 - 85,8 triệu đồng/lượng.

Giá vàng chiều nay 15/01/2025. Ảnh minh hoạ

1. DOJI - Cập nhật: 21/04/2025 10:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC HCM116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
AVPL/SJC ĐN116,000 ▲4000K 118,000 ▲4000K
Nguyên liêu 9999 - HN11,330 ▲400K 11,610 ▲350K
Nguyên liêu 999 - HN11,320 ▲400K 11,600 ▲350K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
TPHCM - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Hà Nội - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Hà Nội - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Đà Nẵng - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Đà Nẵng - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Miền Tây - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Miền Tây - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - PNJ113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - SJC116.000 ▲4000K 118.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9113.500 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9113.500 ▲4000K 116.900 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9113.500 ▲4000K 116.000 ▲4000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.380 ▲3990K 115.880 ▲3990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920112.670 ▲3970K 115.170 ▲3970K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.440 ▲3960K 114.940 ▲3960K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)79.650 ▲3000K 87.150 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.510 ▲2340K 68.010 ▲2340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.910 ▲1670K 48.410 ▲1670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)103.860 ▲3670K 106.360 ▲3670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.410 ▲2440K 70.910 ▲2440K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.050 ▲2600K 75.550 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.530 ▲2720K 79.030 ▲2720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.150 ▲1500K 43.650 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.930 ▲1320K 38.430 ▲1320K
3. AJC - Cập nhật: 21/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,170 ▲350K 11,740 ▲400K
Trang sức 99.911,160 ▲350K 11,730 ▲400K
NL 99.9911,170 ▲350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,170 ▲350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,400 ▲350K 11,750 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,400 ▲350K 11,750 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,400 ▲350K 11,750 ▲400K
Miếng SJC Thái Bình11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Nghệ An11,600 ▲400K 11,800 ▲400K
Miếng SJC Hà Nội11,600 ▲400K 11,800 ▲400K

Giá vàng thế giới chiều nay

Trên thị trường vàng thế giới, giá vàng giao ngay chốt phiên hôm qua tại Mỹ tăng 14,3 USD lên 2.677,5 USD/ounce. Sang phiên châu Á sáng nay, giá vàng đảo chiều giảm 6 USD xuống 2.671,5 USD/ounce.

Giá vàng tương lai giao tháng 2/2025 trên sàn Comex New York tăng nhẹ 3,7 USD, tương ứng tăng 0,14% lên mức 2.682,3 USD/ounce.

Vàng đảo chiều tăng nhẹ sau báo cáo lạm phát của Hoa Kỳ thấp hơn dự kiến. Cụ thể, theo báo cáo chỉ số giá sản xuất cho tháng 12, PPI giảm so với dự kiến, tăng 0,2% so với tháng trước, so với kỳ vọng tăng 0,4%. PPI cốt lõi (không bao gồm thực phẩm và năng lượng) cũng giảm so với dự báo, không đổi so với tháng trước, so với kỳ vọng tăng 0,3%.

Bên cạnh đó, việc ​​chỉ số USD giảm sau khi đạt mức cao nhất trong hơn hai năm cũng đã hỗ trợ cho sự hồi phục của thị trường vàng.

Theo chuyên gia Chris Mancini từ Gabelli Gold Fund, giá vàng trong năm 2025 sẽ chịu ảnh hưởng lớn từ tình hình lạm phát và thị trường lao động tại Hoa Kỳ. Nếu lạm phát tiếp tục cao và thị trường lao động suy yếu, khả năng cao Fed sẽ cắt giảm lãi suất, qua đó thúc đẩy giá vàng tăng. Các nhà đầu tư cần theo dõi sát các yếu tố kinh tế vĩ mô này để đưa ra quyết định kịp thời.

Trong khi đó, Tim Waterer, nhà phân tích thị trường chính tại công ty dịch vụ tài chính KCM Trade, nhận định rằng đà tăng của giá vàng có thể xuất phát từ mối lo ngại của các nhà đầu tư về lạm phát, khiến vàng trở thành một tài sản trú ẩn an toàn trong bối cảnh lạm phát gia tăng.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng Bảo Tín Minh Châu