Giá tiêu hôm nay 29/12 tại thị trường trong nước chững lại và đi ngang sau phiên điều chnhr giảm. Cụ thể, tại Bà Rịa Vũng Tàu, giá tiêu hôm nay đang được thương lái thu mua ở mức 59.000 đồng/kg. Tại Bình Phước, Đồng Nai giá tiêu hôm nay duy trì ở 58.000 đồng/kg.
Tương tự, tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay cũng chững lại và đi ngang. Tại Gia Lai giá tiêu hôm nay đang được các thương lái thu mua ở mức 57.000 đồng/kg. Tại Tại Đắk Lắk, Đắk Nông giá tiêu hôm nay duy trì ở mức 58.000 đồng/kg. .
Trên thị trường thế giới, hôm qua, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Lampung (Indonesia) giảm 0,14% chốt tại 3.577 USD/tấn; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 tăng 1,96% lên mức 2.550 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn. Giá tiêu trắng Muntok xuống 5.907 USD/tấn sau khi mất 0,14%; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn. Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.050 - 3.150 USD/tấn với loại 500 g/l và 550g/l; giá tiêu trắng ở mức 4.550 USD/tấn.
Giá tiêu hôm nay ổn định |
Tổng kết tuần trước, giá tiêu có những diễn biến trái chiều. Cụ thể, ở khu vực Nam Á, giá tiêu nội địa Sri Lanka ghi nhận sự gia tăng trong bối cảnh tổ chức Giáng sinh vào cuối tuần. Còn Ấn Độ ổn định trong tuần trước.
Tại Đông Nam Á, giá tiêu đen Indonesia giảm. Trong khi đó, giá tiêu trắng ổn định do tình trạng khan hàng khiến các thương lái cản trở việc mua hàng. Giá tiêu nội địa Malaysia tiếp tục giảm kể từ tuần trước. Trong khi đó, giá tiêu xuất khẩu Malaysia ổn định và không thay đổi.
Tại Việt Nam, giá tiêu trắng nội địa ổn định. Trong khi các loại khác theo chiều hướng giảm do thị trường khá trầm lắng.
Các doanh nghiệp xuất khẩu kỳ vọng, năm 2023 với sự mở cửa của thị trường Trung Quốc sau dịch và sự phục hồi của thị trường hạt tiêu nói chung, xuất khẩu hạt tiêu Việt Nam sẽ trở lại danh sách cây trồng tỷ đô.
Bảng giá tiêu hôm nay 29/12
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 57.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 57.500 | - |
Đắk Nông | kg | 57.500 | - |
Bình Phước | kg | 58.000 | - |
Đồng Nai | kg | 58.000 | - |
Bà Rịa – Vũng Tàu | kg | 59.000 | - |