Giá tiêu hôm nay 21/6 tại thị trường trong nước không có biến động so với hôm qua. Theo đó, tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu dao động quanh mốc 70.500 – 71.500 đồng/kg. Cụ thể, giá tiêu Chư Sê (Gia Lai) ngày 21/6 đang được thương lái thu mua ở mức 70.500 đồng/kg. Tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, giá tiêu duy trì quanh mức 71.500 đồng/kg.
Tương tự, tại khu vực Đông Nam bộ, giá tiêu hôm nay cũng không có biến động. Tại Bà Rịa Vũng Tàu, giá tiêu đang được thương lái thu mua ở mức 73.000 đồng/kg. Tại Bình Phước giá tiêu ở mức 72.500 đồng/kg; Đồng Nai 71.500 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay giữ ổn định ở các địa phương so với cùng thời điểm hôm qua. Thị trường đi ngang những ngày vừa qua sau phiên điều chỉnh giảm nhẹ cuối tuần trước.
Giá tiêu hôm nay duy trì ổn định |
Trên thị trường thế giới, kết thúc phiên giao dịch gần nhất, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Lampung tại Indonesia đi ngang ở mức 3.748 USD/tấn; giá hạt tiêu trắng Muntok của quốc gia này duy trì ở mức 6.189 USD/tấn.
Giá tiêu đen Kuching ASTA của Malaysia duy trì ổn định ở mức 4.900 USD/tấn; còn hạt tiêu trắng ASTA của quốc gia này vẫn có giá 7.300 USD/tấn.
Đối với thị trường Brazil, giá hạt tiêu đen ASTA 570 ở về mức 2.950 USD/tấn.
Còn tại Việt Nam, giá tiêu đen xuất khẩu loại 500 và 550 g/l lần lượt ở mức 3.500 và 3.600 USD/tấn. Giá tiêu trắng xuất khẩu ở mức 5.000 USD/tấn.
Theo thống kê sơ bộ của Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA), từ ngày 1/6-18/6 Việt Nam đã xuất khẩu 11.305 tấn hồ tiêu với tổng kim ngạch đạt 41,1 triệu USD. Trong đó, lượng xuất khẩu tiêu đen đạt 9.778 tấn, tiêu trắng đạt 1.527 tấn. Trung Quốc tiếp tục là thị trường xuất khẩu hồ tiêu chính của Việt Nam trong nửa đầu tháng 6 với 2.657 tấn.
Theo các doanh nghiệp, tin vui là lượng xuất khẩu tháng 5/2023 có thể cao hơn tháng trước, và thị trường Trung Quốc vẫn đang mua mạnh. Mới hết gần 6 tháng đầu năm, Việt Nam đã xuất khẩu hơn 131 ngàn tấn hồ tiêu.
Bảng giá tiêu hôm nay 21/6/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 70.500 | - |
Đắk Lắk | kg | 71.500 | - |
Đắk Nông | kg | 71.500 | - |
Bình Phước | kg | 72.500 | - |
Đồng Nai | kg | 71.500 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | kg | 73.000 | - |