Giá tiêu hôm nay 21/2 tiếp tục điều chỉnh tăng 500 đồng/kg tại nhiều địa phương. Hiện giá tiêu trong nước dao động quanh mốc từ 64.000 – 67.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá tiêu hôm nay tại Gia Lai đang được thương lái thu mua ở mức 64.000 đồng/kg, tăng 500 đồng/kg. Tương tự, tại khu vực Đông Nam bộ, giá tiêu hôm nay cũng điều chỉnh tăng 500 đồng/kg. Tại Bình Phước và Đồng Nai, giá tiêu tăng lên mức 66.000 đồng/kg. Tại Bà Rịa Vũng Tàu, giá tiêu cũng tăng lên ở mốc 67.000 đồng/kg.
Riêng tại Đắk Lắk, Đắk Nông giá tiêu hôm nay ổn định ở mức 65.000 đồng/kg.
Như vậy, trong 2 tuần qua, giá tiêu trong nước liên tục điều chỉnh tăng mạnh. Sau 2 tuần điều chỉnh tăng liên tiếp, giá tiêu nội địa đã tăng thêm 8.000 đồng/kg so với đầu tháng 2.
Giá tiêu hôm nay tiếp tục tăng 500 đồng/kg |
Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) nhận định, thị trường tuần này tiếp tục cho thấy phản ứng trái chiều, với giá nội địa tiêu đen Việt Nam được báo cáo mức tăng cao nhất. Nguyên nhân do sản lượng vụ mới đang thu hoạch tại các địa phương đều cho thấy con số giảm đáng kể.
Tại nhiều địa phương, năng suất giảm vì nhiều địa phương mất mùa, diện tích cũng bị thu hẹp rất nhiều so với trước đây giúp giá tiêu trong nước liên tiếp tăng từ sau Tết Nguyên đán 2023. Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) dự báo, hoạt động xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam sẽ diễn ra sôi động hơn trong thời gian còn lại của quý 1/2023. Đến quý 3 và quý 4/2023, khách hàng sẽ tìm đến các nước sản xuất như Brazil và Indonesia vì đây là thời điểm thu hoạch hồ tiêu của hai nước này.
Trên thị trường thế giới, kết thúc phiên giao dịch cuối tuần, Cộng đồng hồ tiêu quốc tế niêm yết giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.535; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 2.950 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn. Giá tiêu trắng Muntok 6.086 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn. Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.250 - 3.350 USD/tấn với loại 500 g/l và 550g/l; giá tiêu trắng ở mức 4.750 USD/tấn.
Bảng giá tiêu hôm nay 21/2/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 64.000 | + 500 |
Đắk Lắk | kg | 65.000 | - |
Đắk Nông | kg | 65.000 | - |
Bình Phước | kg | 66.000 | + 500 |
Đồng Nai | kg | 66.000 | + 500 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | kg | 67.000 | + 500 |