Giá tiêu hôm nay 16/1 tại thị trường trong nước tiếp tục xu hướng đi ngang. Cụ thể, tại khu vực Đông nam bộ, giá tiêu tại Bà Rịa Vũng Tàu đang được thương lái thu mua ở mức 60.000 đồng/kg. Tại Bình Phước, Đồng Nai giá tiêu hôm nay duy trì ở 59.000 đồng/kg.
Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay cũng đi ngang. Tại Gia Lai giá tiêu hôm nay đang được các thương lái thu mua ở mức 57.000 đồng/kg. Tại Tại Đắk Lắk, Đắk Nông giá tiêu hôm nay ở mức 58.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay tiếp tục đi ngang |
Trên thị trường thế giới, kết thúc phiên cuối tuần, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.691 USD/tấn; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 giữ ở mức 2.600 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn. Giá tiêu trắng Muntok 6.463 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn. Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.250 - 3.350 USD/tấn với loại 500 g/l và 550g/l; giá tiêu trắng ở mức 4.750 USD/tấn. Trái với diễn biến tiêu cực của thị trường trong nước, giá tiêu xuất khẩu của Việt Nam được điều chỉnh tăng trong tuần.
Ngành hồ tiêu Việt Nam đã trải qua năm 2022 đầy biến động với nhiều khó khăn do lạm phát tăng cao, nhu cầu tiêu thụ giảm, dẫn đến xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam sang nhiều thị trường chủ lực như Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc đều giảm.
Năm 2023, IPC nhận định, tại Việt Nam vụ 2023 được đánh giá tốt dựa trên tình hình hiện tại (khảo sát đợt tiêu ra bông). Trồng mới rất ít. Tuy nhiên, nông dân đang trồng lại thay thế cây đã chết.
Tổ chức này cũng đánh giá, nhu cầu tại Đông Âu và Hoa Kỳ gần như được đảm bảo. Dự trữ dư thừa và sản lượng vụ mới sẽ tiếp tục gây gáp lực lên giá trừ khi Trung Quốc tham gia. Giá giao ngay giảm và do đó giá mua kỳ hạn cũng thấp trong chu kỳ tăng cơ bản. Một khi Trung Quốc mở cửa, giá có thể tăng.
Qua Tết Nguyên đán, mùa vụ thu hoạch chính sẽ bắt đầu và kéo dài đến hết tháng 4. Dự kiến sản lượng hạt tiêu vụ mùa năm 2023 sẽ tăng khoảng 5% so với năm 2022, đạt 180.000 – 185.000 tấn.
Bảng giá tiêu hôm nay 16/1/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 57.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 58.000 | - |
Đắk Nông | kg | 58.000 | - |
Bình Phước | kg | 59.000 | - |
Đồng Nai | kg | 59.000 | - |
Bà Rịa – Vũng Tàu | kg | 60.000 | - |