Giá thép hôm nay ngày 1/4/2024: Lợi nhuận ngành thép dự báo sẽ tăng trưởng 2 chữ số Giá thép hôm nay ngày 2/4/2024: Tồn kho tăng cao, doanh nghiệp thép mong trợ sức |
Giá thép trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay ngày 3/4/2024: Giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 91 nhân dân tệ xuống mức 3.330 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép hôm nay ngày 3/4/2024: trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 91 nhân dân tệ; Tập đoàn Hòa Phát giảm giá HRC trong nước. |
Hợp đồng quặng sắt DCIOcv1 kỳ hạn tháng 5 trên Sàn DCE chốt phiên với giá thấp hơn 1,9% ở mức 797 nhân dân tệ/tấn (tương đương 110,27 USD/tấn).
Tuy nhiên, giá quặng sắt SZZFJ4 chuẩn giao tháng 4 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) tăng 0,4% lên mức 101,70 USD/tấn.
Các nhà phân tích của Citi cho biết, giá quặng sắt đã chịu áp lực trong năm nay do nhiều yếu tố, bao gồm mùa xây dựng ở Trung Quốc bắt đầu chậm, xuất khẩu quặng sắt của Brazil vào Trung Quốc cao từ các nhà cung cấp phi truyền thống trong bối cảnh giá quặng tăng cao vào cuối năm 2023.
Tuy nhiên, dự báo giá quặng sắt sẽ phục hồi trong quý II/2024 lên mức trung bình 120 USD/tấn.
Giá thép thị trường trong nước
Theo hãng nghiên cứu thị trường Kallanish, nhà sản xuất thép cuộn cán nóng Hòa PhátGiá thép Dung Quất, đã hạ giá thép HRC nội địa do sự suy yếu của thị trường trong tháng qua.
Ngày 1/4, Hòa Phát Dung Quất đã hạ giá bán niêm yết khoảng 40 USD/tấn. Cụ thể, loại SAE1006 hoặc SS400, dự kiến giao hàng vào tháng 6/2024, được ấn định ở mức tương đương khoảng 550 USD/tấn CFR ở miền Nam, chưa bao gồm VAT, tương đương khoảng 13.740 đồng/kg, thấp hơn 980 đồng/kg so với tháng trước. Giá nhà máy tại miền Bắc và miền Trung được ấn định trong tháng này ở mức 13.710 đồng/kg.
Trong khi đó, với hàng nhập khẩu, giá chào cho SAE 1006 HRC dày lên 2mm của Trung Quốc đã tăng khoảng 10 USD/tấn lên khoảng 550 USD/tấn CFR kể từ cuối tuần trước do giá thép kỳ hạn tại Trung Quốc phục hồi trong thời gian gần đây.
Theo khảo sát trên Steel Online, giá thép hôm nay ngày 3/4/2024 như sau:
Giá thép tại miền Bắc
Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.
Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.
Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 14.070 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.370 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.490 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.670 đồng/kg.
Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.
Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.
Thông tin mang tính chất tham khảo, mức giá thực tế sẽ có sự chênh lệch theo từng địa phương!